Sunday, July 4, 2021

The Rules for Students DI ZI GUI ĐỆ TỬ QUY 弟子规 PHÉP TẮC NGƯỜI CON

The Rules for Students 
DI ZI GUI 
ĐỆ TỬ QUY 
弟子规 
PHÉP TẮC NGƯỜI CON 



The Great Grander Ancestor Doctrine Teaching to Every Family Relationship Ways of Lives Living 


The Rules for Students 
DI ZI GUI 


HIẾU (Nhập tắc hiếu) – 24 điều
STT Hán Việt Dịch nghĩa
1 Phụ mẫu hô, ứng vật hoãn. Cha mẹ gọi, trả lời ngay
2 Phụ mẫu mạng, hành vật lãn. Cha mẹ bảo, chớ làm biếng
3 Phụ mẫu giáo, tu kính thính. Cha mẹ dạy, phải kính nghe
4 Phụ mẫu trách, tu thuận thừa. Cha mẹ trách, phải thừa nhận
5 Đông tắc ôn Đông phải ấm
6 Hạ tắc sảnh Hạ phải mát
7 Thần tắc tỉnh Sáng phải thăm
8 Hôn tắc định. Tối phải viếng
9 Xuất tất cáo Đi phải thưa
10 Phản tất diện Về phải trình
11 Cư hữu thường Ở ổn định
12 Nghiệp vô biến. Nghề không đổi
13 Sự tuy tiểu, vật thiện vi.
Cẩu thiện vi, tử đạo khuy. Vật tuy nhỏ, chớ tự làm
Nếu tự làm, lỗi đạo con
14 Vật tuy tiểu, vật tư tàng.
Cẩu tư tàng, thân tâm thương. Vật tuy nhỏ, chớ cất riêng
Nếu cất riêng, cha mẹ buồn
15 Thân sở hiếu, lực vi cụ. Cha mẹ thích, dốc long làm
16 Thân sở ố, cẩn vi khứ. Cha mẹ ghét, cẩn thận bỏ
17 Thân hữu thương, di thân ưu. Thân bị thương, cha mẹ lo
18 Đức hữu thương, di thân tu. Đức tổn thương, cha mẹ tủi
19 Thân ái ngã, hiếu hà nan. Cha mẹ thương, hiếu đâu khó
20 Thân tăng ngã, hiếu phương hiền. Cha mẹ ghét, hiếu mới tốt
21 Thân hữu quá, gián sử canh.
Di ngô sắc, nhu ngô thanh.
Gián bất nhập, duyệt phục gián.
Hiệu khấp tùy, thát vô oán. Cha mẹ lỗi, khuyên thay đổi
Mặt ta vui, lời ta dịu
Khuyên không nghe, vui can tiếp
Dùng khóc khuyên, đánh không giận
22 Thân hữu tật, dược tiên thường.
Trú dạ thị, bất ly sàng. Cha mẹ bệnh, nếm thuốc trước
Ngày đêm hầu, không rời giường
23 Táng tam niên, thường bi yết.
Cư xứ biến, tửu nhục tuyệt. Tang ba năm, thương thương nhớ
Chỗ ở đổi, không rượu thịt
24 Táng tận lễ, tế tận thành.
Sự tử giả, như sự sanh. Tang đủ lễ, cúng hết lòng
Việc người chết, như người sống
ĐỆ (Xuất tắc đệ) – 13 Điều
STT Hán Việt Dịch nghĩa
1 Huynh đạo hữu, đệ đạo cung. 
Huynh đệ mục, hiếu tại trung. Anh thương em, em kính anh.
Anh em thuận, hiếu trong đó.
2 Tài vật khinh, oán hà sanh. Tiền của nhẹ, oán nào sanh.
3 Ngôn ngữ nhẫn, phẩn tự mẫn. Lời nhường nhịn, tức giận mất.
4 Hoặc ẩm thực, hoặc tọa tẩu. 
Trưởng giả trên, ấu giả hậu. Hoặc ăn uống, hoặc đi đứng.
Người lớn trước, người nhỏ sau.
5 Trưởng hô nhân, tức đại khiếu. 
Nhân bất tại, kỷ tức đáo. Lớn gọi người, liền gọi thay.
Người không có, mình làm thay.
6 Xưng tôn trưởng, vật hô danh. Gọi người lớn, chớ gọi tên.
7 Đối tôn trưởng, vật kiến năng. Với người lớn, chớ khoe tài.
8 Lộ ngộ trưởng, tật xu ấp. 
Trưởng vô ngôn, thoái cung lập. Gặp trên đường, nhanh đến chào.
Người không nói, kính lui đứng.
9 Kỵ hạ mã, thừa hạ xa. 
Quá do đãi, bá bộ dư. Phải xuống ngựa, phải xuống xe.
Đợi người đi, hơn trăm bước.
10 Trưởng giả lập, ấu vật tọa. 
Trưởng giả tọa, mạng nãi tọa. Người lớn đứng, nhỏ chớ ngồi.
Người lớn ngồi, cho phép ngồi.
11 Tôn trưởng tiền, thanh yếu đê. 
Đê bất văn, khước phi nghi. Trước người lớn, phải nói nhỏ.
Nhỏ không nghe, không đúng phép.
12 Tiến tất xu, thoái tất trì. 
Vấn khởi đối, thị vật di. Đến phải nhanh, lui phải chậm.
Khi hỏi đáp, mắt nhìn thẳng.
13 Sự chư phụ, như sự phụ. 
Sự chư huynh, như sự huynh. Việc chú bác, như việc cha.
Việc anh họ, như anh ruột.
CẨN – 24 Điều
  Hán Việt Dịch nghĩa
1 Triều khởi tảo, dạ miên trì. 
Lão dị chí, tích thử thời. Sáng dậy sớm, tối ngủ trễ.
Lúc chưa già, quí thời gian.
2 Thần tất quán, kiêm thấu khẩu. Sáng rửa mặt, phải đánh răng.
3 Tiện nịch hồi,tiếp tịnh thủ. Tiểu tiện xong, rửa tay sạch.
4 Quán tất chánh, nữu tất kết. 
Miệt dữ lý, câu khẩn thiết. Mũ phải ngay, nút phải gài.
Vớ và giày, mang chỉnh tề.
5 Trí quán phục, hữu định vị. 
Vật loạn đốn, trí ô uế. Nón quần áo, để cố định.
Chớ để bừa, tránh dơ bẩn.
6 Y quý khiết, bất quý hoa. 
Thượng tuần phần, hạ xưng gia. Áo quý sạch, không quý đắt.
Hợp thân phận, hợp gia đình.
7 Đối ẩm thực, vật giản trạch. 
Thực thích khả, vật quá tắc. Với ăn uống, chớ kén chọn.
Ăn vừa đủ, chớ quá no.
8 Niên phương thiếu, vật ẩm tửu. 
Ẩm tửu túy, tối vi xú. Tuổi còn nhỏ, chớ uống rượu.
Uống say rồi, rất là xấu.
9 Bộ tùng dung, lập đoan chánh. Đi thong thả, đứng ngay thẳng.
10 Ấp thâm viên, bái cung kính. Chào cúi sâu, lạy cung kính.
11 Vật tiễn vực, vật bả ỷ. 
Vật ky cứ, vật diêu bệ. Chớ đạp thềm, không đứng nghiêng.
Chớ ngồi dang, không rung đùi.
12 Hoãn yết liêm, vật hữu thanh. Vén rèm cửa, chớ ra tiếng.
13 Khoan chuyển loan, vật xúc lăng. Rẽ quẹo rộng, chớ đụng góc.
14 Chấp hư khí, như chấp doanh. Cầm vật rỗng, như vật đầy.
15 Nhập hư thất, như hữu nhân. Vào phòng trống, như có người.
16 Sự vật mang, mang đa thác. Chớ làm vội, vội sai nhiều.
17 Vật úy nan, vật khinh lược. Không sợ khó, chớ qua loa.
18 Đấu náo trường, tuyệt vật cận. Nơi ồn náo, không đến gần.
 19 Tà phích sự, tuyệt vật vấn. Việc không đáng, quyết chớ hỏi.
 20 Tương nhập môn, vấn thục tồn. Sắp vào cửa, hỏi có ai.
21 Tương thượng đường, thanh tất dương. Sắp vào nhà, cất tiếng lớn.
22 Nhân vấn thùy, đối dĩ danh. 
Ngô dữ ngã, bất phân minh. Người hỏi ai, nên nói tên.
Nói ta – tôi, không rõ ràng.
23 Dụng vật nhân, tu minh cầu. 
Thảnh bất vấn, tức vi thâu. Dùng đồ người, cần mượn rõ.
Nếu không hỏi, tức là trộm.
24 Tá nhân vật, cập thời hoàn. 
Hậu hữu cấp, tá bất nan. Mượn đồ người, trả đúng hẹn.
Sau có cần, mượn không khó.
TÍN – 15 Điều
  Hán Việt Dịch nghĩa
1 Phàm xuất ngôn, tín vi tiên. 
Trá dữ vọng, hề khả yên. Phàm nói ra, tín trước tiên.
Lời dối trá, sao nói được.
2 Thoại thuyết đa, bất như thiểu. 
Duy kỳ thị, vật nịch xảo. Nói nhiều lời, không bằng ít.
Phải nói thật, chớ xảo nịnh.
3 Gian xảo ngữ, uế ô từ. 
Thị tỉnh khí, thiết giới chi. Lời gian xảo, từ bẩn thỉu.
Thói tầm thường, phải trừ bỏ.
4 Kiến vị chân, vật khinh ngôn. 
Tri vị đích, vật khinh truyền. Thấy chưa thật, chớ nói bừa.
Biết chưa đúng, chớ tuyên truyền.
5 Sự phi nghi, vật khinh nặc. 
Cẩu khinh nặc, tiến thoái thác Việc không tốt, chớ dễ nhận.
Nếu dễ nhận, tiến lui sai.
6 Phàm đạo tự, trọng thả thư. 
Vật cấp tật, vật mơ hồ. Phàm nói chuyện, nói trọng điểm.
Chớ nói nhanh, chớ mơ hồ.
7 Bỉ thuyết trường, thử thuyết đoản. 
Bất quán kỷ, mạc nhàn quản. Kia nói phải, đây nói quấy.
Không liên quan, chớ để ý.
8 Kiến nhân thiện, tức tư tề. 
Tung khứ viễn, dĩ tiệm tê. Thấy người tốt, nên sửa mình.
Dù còn xa, cũng dần kịp.
9 Kiến nhân ác, tức nội tỉnh. 
Hữu tắc cải, vô gia cảnh. Thấy người xấu, tự kiểm điểm.
Có thì sửa, không cảnh giác.
10 Duy đức học, duy tài nghệ. 
Bất như nhân, đương tự lệ. Chỉ đức học, chỉ tài nghệ.
Không bằng người, phải tự gắng.
11 Nhược y phục, nhược ẩm thực. 
Bất như nhân, vật sanh thích. Nếu quần áo, hoặc ăn uống,
Không bằng người, không nên buồn.
12 Văn quá nộ, văn dự lạc. 
Tổn hữu lai, ích hữu khước. Nghe lỗi giận, nghe khen vui.
Bạn xấu đến, bạn hiền đi.
13 Văn dự khủng, văn quá hân. 
Trực lương sĩ, tiệm tương cận. Nghe khen sợ, nghe lỗi vui.
Người hiền lương, dần gần gũi.
14 Vô tâm phi, danh vi thác. 
Hữu tâm phi, danh vi ác. Lỗi vô ý, gọi là sai.
Lỗi cố ý, gọi là tội.
15 Quá năng cải, quy ư vô. 
Thảng yểm sức, tăng nhất cô. Biết sửa lỗi, không còn lỗi.
Nếu che giấu, lỗi chồng thêm.
PHIẾM ÁI CHÚNG (YÊU BÌNH ĐẲNG) – 21 Điều
  Hán Việt Dịch nghĩa
1 Phàm thị nhân, giai tu ái. 
Thiên đồng phúc, địa đồng tải. Phàm là người, đều yêu thương.
Che cùng trời, ở cùng đất.
2 Hạnh cao giả, danh tự cao. 
Nhân sở trọng, phi mạo cao. Người hạnh cao, danh tự cao.
Mọi người trọng, không bề ngoài.
3 Tài đại giả, vọng tự đại. 
Hân sở phục, phi ngôn đại. Người tài năng, tiếng tự cao.
Được người phục, chẳng do khoe.
4 Kỷ hữu năng, vật tự tư. 
Nhân hữu năng, vật khinh tí. Mình có tài, chớ dùng riêng.
Người có tài, không chỉ trích.
5 Vật siểm phú Không nịnh giàu
6 Vật kiêu bần Chớ khinh nghèo
7 Vật yểm cố Chớ ghét cũ
8 Vật hỷ tân không thích mới.
9 Nhân bất nhàn, vật sự giảo. Người không rảnh, chớ não phiền.
10 Nhân bất an, vật thoại nhiễu. Người bất an, không quấy nhiễu.
11 Nhân hữu đoản, thiết mạc yết. Người có lỗi, chớ vạch trần.
12 Nhân hữu tư, thiết mạc thuyết Việc riêng người, chớ nói truyền.
13 Đạo nhân thiện, tức thị thiện. 
Nhân tri chi, dũ tư miễn. Khen người thiện, tức là tốt.
Người biết được, càng tốt hơn.
14 Dương nhân ác, tức thị ác. 
Tật chi thậm, họa thả tác. Khen người ác, chính là ác.
Ác cùng cực, tai họa đến.
15 Thiện tương khuyến, đức giai kiến. Cùng khuyên thiện, cùng lập đức.
16 Quá bất quy, đạo lưỡng khuy. Lỗi không ngăn, đôi bên sai.
17 Phàm thủ dư, quý phân hiểu. 
Dư nghi đa, thủ nghi thiểu. Hễ nhận cho, phân biệt rõ.
Cho nên nhiều, nhận nên ít.
18 Tương gia nhân, tiên vấn kỷ. 
Kỷ bất dục,tức tốc dĩ. Sắp cho người, trước hỏi mình.
Mình không thích, phải mau ngưng.
19 Ân dục báo, oán dục vong. 
Báo oán đoản, báo ân trường. Ân phải báo, oán phải quên.
Báo oán ngắn, báo ân dài.
20 Đãi tì bộc, thân quý đoan. 
Tuy quý đoan, từ như khoan. Đối người ở, thân đoan chánh.
Tuy đoan chánh, lòng độ lượng.
21 Thế phục nhân,tâm bất nhiên. 
Lý phục nhân, phương vô ngôn. Thế phục người, người không phục.
Lý phục người, tâm mới phục.
THÂN NHÂN (GẦN NGƯỜI HIỀN) – 4 Điều
  Hán Việt Dịch nghĩa
1 Đồng thị nhân, loại bất tề. 
Lưu tục chúng, nhân giả hi. Cùng là người, khác tộc loại.
Thô tục nhiều, nhân từ ít.
2 Quả nhân giả, nhân đa úy. 
Ngôn bất húy, sắc bất mị. Đúng người nhân, người kính sợ.
Nói thẳng lời, không dẻ nịnh.
3 Năng thân nhân, vô hạn hảo. 
Đức nhật tiến, quá nhật thiểu. Gần người hiền, tốt vô hạn.
Đức tiến dần, lỗi ngày giảm.
4 Bất thân nhân, vô hạn hại. 
Tiểu nhân tiến, bá sự hoại. Không gần hiền, hại vô cùng.
Tiểu nhân đến, trăm việc hư.
HỌC VĂN (CÓ DƯ SỨC THÌ HỌC VĂN) – 12 Điều
  Hán Việt Dịch nghĩa
1 Bất lực hành, đản học văn. 
Trưởng phù hoa, thành hà nhân. Không gắng làm, chỉ học văn.
Chỉ bề ngoài, thành người nào.
2 Đản lực hành, bất học văn. 
Nhâm kỷ kiến, muội lý chân Nếu gắng làm, không học văn.
Theo ý mình, mù lẽ phải.
3 Đọc thư pháp, hữu tam đáo. 
Tâm nhãn khẩu, tín giai yếu. Cách đọc sách, có ba điểm.
Tâm mắt miệng, tin đều trọng.
4 Phương đọc thử, vật mộ bỉ. 
Thử vị chung, bỉ vật khởi. Mới đọc đây, chớ thích kia.
Đây chưa xong, kia chớ đọc.
5 Khoan vi hạn, khẩn dụng công. 
Công phu đáo, trệ tắc thông. Thời gian ít, cần chăm chỉ.
Công phu đủ, đọc liền thông.
6 Tâm hữu nghi, tùy trát ký. 
Tựu nhân vấn, cầu xác nghĩa. Tâm có nghi, thì chép lại.
Học hỏi người, mong chính xác.
7 Phòng thất thanh, tường bích tịnh. 
Cơ án khiết, bút nghiên chánh. Gian phòng sạch, vách tường sạch.
Bàn học sạch, bút nghiên ngay.
8 Mặc ma biến, tâm bất đoan. 
Tự bất kính, tâm tiên bịnh. Mực mài nghiêng, tâm bất chánh.
Chữ viết ẩu, tâm không ngay.
9 Liệt điển tịch, hữu định xứ.
Đọc khán tất, hoàn nguyên xứ. Xếp sách vở, chỗ cố định.
Đọc xem xong, trả chỗ cũ.
10 Tuy hữu cấp, quyển thúc tề. Tuy có gấp, xếp ngay ngắn.
11 Hữu khuyết hoại, tựu bổ chi. Có sai hư, liền tu bổ.
12 Phi thánh thư, bính vật thị. 
Tế thông minh, hoại tâm chí. Không sách Thánh, bỏ không xem.
Che thông minh, hư tâm trí.
KẾT KHUYẾN (LỜI KHUYÊN SAU CÙNG)
  Hán Việt Dịch nghĩa
Vật tự bạo, vật tự khí. 
Thánh dữ hiền, khả tuần trí. Chớ tự chê, đừng tự bỏ.
Thánh và Hiền, dần làm được.
Chia sẻ bằng cả trái tim. Công đức vô lượng!

******************  




=============      
ĐỆ TỬ QUY
TỔNG TỰA
1. Đệ tử quy. Thánh nhân huấn.
Thủ hiếu đệ. Thứ cẩn tín.
Phiếm ái chúng, nhi thân nhân.
Hữu dư lực, tắc học văn.

NHẬP TẮC HIẾU
2. Phụ mẫu hô, ứng vật hoãn.
Phụ mẫu mạng, hành vật lãn.
Phụ mẫu giáo, tu kính thính.
Phụ mẫu trách, tu thuận thừa.

3. Đông tắc ôn, hạ tắc sảnh.
Thần tắc tỉnh, hôn tắc định.
Xuất tất cáo, phản tất diện.
Cư hữu thường, nghiệp vô biến.

4. Sự tuy tiểu, vật thiện vi.
Cẩu thiện vi, tử đạo khuy.
Vật tuy tiểu, vật tư tàng.
Cẩu tư tàng, thân tâm thương.

5. Thân sở hiếu, lực vi cụ.
Thân sở ố, cẩn vi khứ.
Thân hữu thương, di thân ưu.
Đức hữu thương, di thân tu.
Thân ái ngã, hiếu hà nan.
Thân tăng ngã, hiếu phương hiền.

6. Thân hữu quá, gián sử canh.
Di ngô sắc, nhu ngô thanh.
Gián bất nhập, duyệt phục gián.
Hiệu khấp tùy, thát vô oán.

7. Thân hữu tật, dược tiên thường.
Trú dạ thị, bất ly sàng.
Táng tam niên, thường bi yết.
Cư xứ biến, tửu nhục tuyệt.
Táng tận lễ, tế tận thành.
Sự tử giả, như sự sanh.

XUẤT TẮC ĐỆ
8. Huynh đạo hữu, đệ đạo cung.
Huynh đệ mục, hiếu tại trung.
Tài vật khinh, oán hà sanh.
Ngôn ngữ nhẫn, phẩn tự mẫn.

9. Hoặc ẩm thực, hoặc tọa tẩu.
Trưởng giả trên, ấu giả hậu.
Trưởng hô nhân, tức đại khiếu.
Nhân bất tại, kỷ tức đáo.

10. Xưng tôn trưởng, vật hô danh.
Đối tôn trưởng, vật kiến năng.
Lộ ngộ trưởng, tật xu ấp.
Trưởng vô ngôn, thoái cung lập.
Kỵ hạ mã, thừa hạ xa.
Quá do đãi, bá bộ dư.

11. Trưởng giả lập, ấu vật tọa.
Trưởng giả tọa, mạng nãi tọa.
Tôn trưởng tiền, thanh yếu đê.
Đê bất văn, khước phi nghi.
Tiến tất xu, thoái tất trì.
Vấn khởi đối, thị vật di.

12. Sự chư phụ, như sự phụ.
Sự chư huynh, như sự huynh.

CẨN
13. Triều khởi tảo, dạ miên trì.
Lão dị chí, tích thử thời.
Thần tất quán, kiêm thấu khẩu.
Tiện nịch hồi,tiếp tịnh thủ.

14. Quán tất chánh, nữu tất kết.
Miệt dữ lý, câu khẩn thiết.
Trí quán phục, hữu định vị.
Vật loạn đốn, trí ô uế.

15. Y quý khiết, bất quý hoa.
Thượng tuần phần, hạ xưng gia.
Đối ẩm thực, vật giản trạch.
Thực thích khả, vật quá tắc.
Niên phương thiếu, vật ẩm tửu.
Ẩm tửu túy, tối vi xú.

16. Bộ tùng dung, lập đoan chánh.
Ấp thâm viên, bái cung kính.
Vật tiễn vực, vật bả ỷ.
Vật ky cứ, vật diêu bệ.

17. Hoãn yết liêm, vật hữu thanh.
Khoan chuyển loan, vật xúc lăng.
Chấp hư khí, như chấp doanh.
Nhập hư thất, như hữu nhân.
Sự vật mang, mang đa thác.
Vật úy nan, vật khinh lược.
Đấu náo trường, tuyệt vật cận.
Tà phích sự, tuyệt vật vấn.

18. Tương nhập môn, vấn thục tồn.
Tương thượng đường, thanh tất dương.
Nhân vấn thùy, đối dĩ danh.
Ngô dữ ngã, bất phân minh.
Dụng vật nhân, tu minh cầu.
Thảnh bất vấn, tức vi thâu.
Tá nhân vật, cập thời hoàn.
Hậu hữu cấp, tá bất nan.

TÍN
19. Phàm xuất ngôn, tín vi tiên.
Trá dữ vọng, hề khả yên.
Thoại thuyết đa, bất như thiểu.
Duy kỳ thị, vật nịch xảo.
Gian xảo ngữ, uế ô từ.
Thị tỉnh khí, thiết giới chi.

20. Kiến vị chân, vật khinh ngôn.
Tri vị đích, vật khinh truyền.
Sự phi nghi, vật khinh nặc.
Cẩu khinh nặc, tiến thoái thác
Phàm đạo tự, trọng thả thư.
Vật cấp tật, vật mơ hồ.
Bỉ thuyết trường, thử thuyết đoản.
Bất quán kỷ, mạc nhàn quản.

21. Kiến nhân thiện, tức tư tề.
Tung khứ viễn, dĩ tiệm tê.
Kiến nhân ác, tức nội tỉnh.
Hữu tắc cải, vô gia cảnh.

22. Duy đức học, duy tài nghệ.
Bất như nhân, đương tự lệ.
Nhược y phục, nhược ẩm thực.
Bất như nhân, vật sanh thích.

23. Văn quá nộ, văn dự lạc.
Tổn hữu lai, ích hữu khước.
Văn dự khủng, văn quá hân.
Trực lương sĩ, tiệm tương cận.

24. Vô tâm phi, danh vi thác.
Hữu tâm phi, danh vi ác.
Quá năng cải, quy ư vô.
Thảng yểm sức, tăng nhất cô.

PHIẾM ÁI CHÚNG
25. Phàm thị nhân, giai tu ái.
Thiên đồng phúc, địa đồng tải.

26. Hạnh cao giả, danh tự cao.
Nhân sở trọng, phi mạo cao.
Tài đại giả, vọng tự đại.
Hân sở phục, phi ngôn đại.

27. Kỷ hữu năng, vật tự tư.
Nhân hữu năng, vật khinh tí.
Vật siểm phú, vật kiêu bần.
Vật yểm cố, vật hỷ tân.
Nhân bất nhàn, vật sự giảo.
Nhân bất an, vật thoại nhiễu.

29. Nhân hữu đoản, thiết mạc yết.
Nhân hữu tư, thiết mạc thuyết.
Đạo nhân thiện, tức thị thiện.
Nhân tri chi, dũ tư miễn.
Dương nhân ác, tức thị ác.
Tật chi thậm, họa thả tác.
Thiện tương khuyến, đức giai kiến.
Quá bất quy, đạo lưỡng khuy.

29. Phàm thủ dư, quý phân hiểu.
Dư nghi đa, thủ nghi thiểu.
Tương gia nhân, tiên vấn kỷ.
Kỷ bất dục,tức tốc dĩ.
Ân dục báo, oán dục vong.
Báo oán đoản, báo ân trường.

30. Đãi tì bộc, thân quý đoan.
Tuy quý đoan, từ như khoan.
Thế phục nhân,tâm bất nhiên.
Lý phục nhân, phương vô ngôn.

THÂN NHÂN
31. Đồng thị nhân, loại bất tề.
Lưu tục chúng, nhân giả hi.
Quả nhân giả, nhân đa úy.
Ngôn bất húy, sắc bất mị.
Năng thân nhân, vô hạn hảo.
Đức nhật tiến, quá nhật thiểu.
Bất thân nhân, vô hạn hại.
Tiểu nhân tiến, bá sự hoại.

DƯ LỰC HỌC VĂN
32. Bất lực hành, đản học văn.
Trưởng phù hoa, thành hà nhân.
Đản lực hành, bất học văn.
Nhâm kỷ kiến, muội lý chân.

33. Đọc thư pháp, hữu tam đáo.
Tâm nhãn khẩu, tín giai yếu.
Phương đọc thử, vật mộ bỉ.
Thử vị chung, bỉ vật khởi.
Khoan vi hạn, khẩn dụng công.
Công phu đáo, trệ tắc thông.
Tâm hữu nghi, tùy trát ký.
Tựu nhân vấn, cầu xác nghĩa.

34. Phòng thất thanh, tường bích tịnh.
Cơ án khiết, bút nghiên chánh.
Mặc ma biến, tâm bất đoan.
Tự bất kính, tâm tiên bịnh.
Liệt điển tịch, hữu định xứ.
Đọc khán tất, hoàn nguyên xứ.
Tuy hữu cấp, quyển thúc tề.
Hữu khuyết hoại, tựu bổ chi.
Phi thánh thư, bính vật thị.
Tế thông minh, hoại tâm chí.
Vật tự bạo, vật tự khí.
Thánh dữ hiền, khả tuần trí.

================


 弟 子 規

  ĐỆ TỬ QUY

 

 總  敘

  Tổng  Tự

1 弟 子 規;  聖 人 訓

Đệ Tử Quy;  Thánh Nhân Huấn

首 孝 弟;  次 謹 信

Thủ Hiếu Đệ;  Thứ Cẩn Tín

汎 愛 眾;  而 親 仁

Phiếm Ái Chúng;  Nhi Thân Nhân

有 餘 力;  則 學 文

Hữu Dư Lực;  Tắc Học Văn

 

  入 則 孝

  Nhập Tắc Hiếu

2 父 母 呼;  應 勿 緩

Phụ Mẫu Hô;  Ứng Vật Hoãn

父 母 命;  行 勿 懶

Phụ Mẫu Mệnh;  Hành Vật Lãn

父 母 教;  須 敬 聽

Phụ Mẫu Giáo;  Tu Kính Thính

父 母 責;  須 順 承

Phụ Mẫu Trách;  Tu Thuận Thừa

3 冬 則 溫;  夏 則 凊

Đông Tắc Ôn;  Hạ Tắc Sảnh

晨 則 省;  昏 則 定

Thần Tắc Tỉnh;  Hôn Tắc Định

出 必 告;  反 必 面

Xuất Tất Cáo;  Phản Tất Diện

居 有 常;  業 無 變

Cư Hữu Thường;  Nghiệp Vô Biến

4 事 雖 小;  勿 擅 為

Sự Tuy Tiểu;  Vật Thiện Vi

苟 擅 為;  子 道 虧

Cẩu Thiện Vi;  Tử Đạo Khuy

物 雖 小;  勿 私 藏

Vật Tuy Tiểu;  Vật Tư Tàng

苟 私 藏;  親 心 傷

Cẩu; Tư Tàng;  Thân Tâm Thương

5 親 所 好;  力 為 具

Thân Sở Hiếu;  Lực Vi Cụ

親 所 惡;  謹 為 去

Thân Sở Ố;  Cẩn Vi Khứ

身 有 傷;  貽 親 憂

Thân Hữu Thương;  Di Thân Ưu

德 有 傷;  貽 親 羞

Đức Hữu Thương;  Di Thân Tu

親 愛 我;  孝 何 難

Thân Ái Ngã;  Hiếu Hà Nan

親 憎 我;  孝 方 賢

Thân Tăng Ngã;  Hiếu Phương Hiền

6 親 有 過;  諫 使 更

Thân Hữu Quá;  Gián Sử Canh

怡 吾 色;  柔 吾 聲

Di Ngô Sắc;  Nhu Ngô Thanh

諫 不 入;  悅 復 諫

Gián Bất Nhập;  Duyệt Phục Gián

號 泣 隨;  撻 無 怨

Hào Khấp Tuỳ;  Thát Vô Oán

7 親 有 疾;  藥 先 嘗

Thân Hữu Tật;  Dược Tiên Thường

晝 夜 侍;  不 離 床

Trú Dạ Thị;  Bất Li Sàng

喪 三 年;  常 悲 咽

Tang Tam Niên;  Thường Bi Yết

居 處 變;  酒 肉 絕

Cư Xứ Biến;  Tửu Nhục Tuyệt

喪 盡 禮;  祭 盡 誠

Tang Tận Lễ;  Tế Tận Thành

事 死 者;  如 事 生

Sự Tử Giả;  Như Sự Sanh

 

 出 則 弟

  Xuất Tắc Đệ

8 兄 道 友;  弟 道 恭

Huynh Đạo Hữu;  Đệ Đạo Cung

兄 弟 睦;  孝 在 中

Huynh Đệ Mục;  Hiếu Tại Trung

財 物 輕;  怨 何 生

Tài Vật Khinh;  Oán Hà Sanh

言 語 忍;  忿 自 泯

Ngôn Ngữ Nhẫn;  Phẫn Tự Mẫn

9 或 飲 食;  或 坐 走

Hoặc Ẩm Thực;  Hoặc Toạ Tẩu

長 者 先;  幼 者 後

Trưởng Giả Tiên;  Ấu Giả Hậu

長 呼 人;  即 代 叫

Trưởng Hô Nhân;  Tức Đại Khiếu

人 不 在;  己 即 到

Nhân Bất Tại;  Kỉ Tức Đáo

10 稱 尊 長;  勿 呼 名

Xưng Tôn Trưởng;  Vật Hô Danh

對 尊 長;  勿 見 能

Đối Tôn Trưởng;  Vật Kiến Năng

路 遇 長;  疾 趨 揖

Lộ Ngộ Trưởng;  Tật Xu Ấp

長 無 言;  退 恭 立

Trưởng Vô Ngôn;  Thoái Cung Lập

騎 下 馬;  乘 下 車

Kị Hạ Mã;  Thừa Hạ Xa

過 猶 待;  百 步 餘

Quá Do Đãi;  Bách Bộ Dư

11 長 者 立;  幼 勿 坐

Trưởng Giả Lập;  Ấu Vật Toạ

長 者 坐;  命 乃 坐

Trưởng Giả Toạ;  Mệnh Nãi Toạ

尊 長 前;  聲 要 低

Tôn Trưởng Tiền;  Thanh Yếu Đê

低 不 聞;  卻 非 宜

Đê Bất Văn;  Khước Phi Nghi

進 必 趨;  退 必 遲

Tiến Tất Xu;  Thoái Tất Trì

問 起 對;  視 勿 移

Vấn Khởi Đối;  Thị Vật Di

12 事 諸 父;  如 事 父

Sự Chư Phụ;  Như Sự Phụ

事 諸 兄;  如 事 兄

Sự Chư Huynh;  Như Sự Huynh

 

   謹 

   Cẩn 

13 朝 起 早;  夜 眠 遲

Triêu Khởi Tảo;  Dạ Miên Trì

老 易 至;  惜 此 時

Lão Dị Chí;  Tích Thử Thời

晨 必 盥;  兼 漱 口

Thần Tất Quán;  Kiêm Thấu Khẩu

便 溺 回;  輒 淨 手

Tiện Niệu Hồi;  Triếp Tịnh Thủ

14 冠 必 正;  紐 必 結

Quan Tất Chánh;  Nữu Tất Kết

襪 與 履;  俱 緊 切

Miệt Dữ Lý;  Câu Khẩn Thiết

置 冠 服;  有 定 位

Trí Quan Phục;  Hữu Định Vị

勿 亂 頓;  致 污 穢

Vật Loạn Đốn;  Trí Ô Uế

15 衣 貴 潔;  不 貴 華

Y Quý Khiết;  Bất Quý Hoa

上 循 分;  下 稱 家

Thượng Tuần Phận;  Hạ Xứng Gia

對 飲 食;  勿 揀 擇

Đối Ẩm Thực;  Vật Giản Trạch

食 適 可;  勿 過 則

Thực Thích Khả;  Vật Quá Tắc

年 方 少;  勿 飲 酒

Niên Phương Thiếu;  Vật Ẩm Tửu

飲 酒 醉;  最 為 醜

Ẩm Tửu Tuý;  Tối Vi Xú

16 步 從 容;  立 端 正

Bộ Tòng Dung;  Lập Đoan Chánh

揖 深 圓;  拜 恭 敬

Ấp Thâm Viên;  Bái Cung Kính

勿 踐 閾;  勿 跛 倚

Vật Tiễn Quắc;  Vật Bí Ỷ

勿 箕 踞;  勿 搖 髀

Vật Ki Cứ;  Vật Diêu Bễ

17 緩 揭 簾;  勿 有 聲

Hoãn Yết Liêm;  Vật Hữu Thanh

寬 轉 彎;  勿 觸 棱

Khoan Chuyển Loan;  Vật Xúc Lăng

執 虛 器;  如 執 盈

Chấp Hư Khí;  Như Chấp Doanh

入 虛 室;  如 有 人

Nhập Hư Thất;  Như Hữu Nhân

事 勿 忙;  忙 多 錯

Sự Vật Mang;  Mang; Đa Thác

勿 畏 難;  勿 輕 略

Vật Uý Nan;  Vật Khinh Lược

鬥 鬧 場;  絕 勿 近

Đấu Náo Trường;  Tuyệt Vật Cận

邪 僻 事;  絕 勿 問

Tà Tích Sự;  Tuyệt Vật Vấn

18 將 入 門;  問 孰 存

Tương Nhập Môn;  Vấn Thục Tồn

將 上 堂;  聲 必 揚

Tương Thượng; Đường;  Thanh Tất Dương

人 問 誰;  對 以 名

Nhân Vấn Thuỳ;  Đối Dĩ Danh

吾 與 我;  不 分 明

Ngô Dữ Ngã;  Bất Phân Minh

用 人 物;  須 明 求

Dụng Nhân Vật;  Tu Minh Cầu

倘 不 問;  即 為 偷

Thảng Bất Vấn;  Tức Vi Thâu

借 人 物;  及 時 還

Tá Nhân Vật;  Cập Thời Hoàn

後 有 急;  借 不 難

Hậu Hữu Cấp;  Tá Bất Nan

 

信 

  Tín 

19 凡 出 言;  信 為 先

Phàm Xuất Ngôn;  Tín Vi Tiên

詐 與 妄;  奚 可 焉

Trá Dữ Vọng;  Hề Khả Yên

話 說 多;  不 如 少

Thoại Thuyết Đa;  Bất Như Thiểu

惟 其 是;  勿 佞 巧

Duy Kỳ Thị;  Vật Nịnh Xảo

奸 巧 語;  穢 污 詞

Gian Xảo Ngữ;  Uế Ô Từ

市 井 氣;  切 戒 之

Thị Tỉnh Khí;  Thiết Giới Chi

20 見 未 真;  勿 輕 言

Kiến Vị Chân;  Vật Khinh Ngôn

知 未 的;  勿 輕 傳

Tri Vị Đích;  Vật Khinh Truyền

事 非 宜;  勿 輕 諾

Sự Phi Nghi;  Vật Khinh Nặc

苟 輕 諾;  進 退 錯

Cẩu Khinh Nặc;  Tiến Thoái Thác

凡 道 字;  重 且 舒

Phàm Đạo Tự;  Trọng Thả Thư

勿 急 疾;  勿 模 糊

Vật Cấp Tật;  Vật Mô Hồ

彼 說 長;  此 說 短

Bỉ Thuyết Trường;  Thử Thuyết Đoản

不 關 己;  莫 閒 管

Bất Quan Kỉ;  Mạc Nhàn Quản

21 見 人 善;  即 思 齊

Kiến Nhân Thiện;  Tức Tư Tề

縱 去 遠;  以 漸 躋

Túng Khứ Viễn;  Dĩ Tiệm Tễ

見 人 惡;  即 內 省

Kiến Nhân Ác;  Tức Nội Tỉnh

有 則 改;  無 加 警

Hữu Tắc Cải;  Vô Gia Cảnh

22 唯 德 學;  唯 才 藝

Duy Đức Học;  Duy Tài Nghệ

不 如 人;  當 自 礪

Bất Như Nhân;  Đương Tự Lệ

若 衣 服;  若 飲 食

Nhược Y Phục;  Nhược Ẩm Thực

不 如 人;  勿 生 慼

Bất Như Nhân;  Vật Sanh Thích

23 聞 過 怒;  聞 譽 樂

Văn Quá Nộ;  Văn Dự Lạc

損 友 來;  益 友 卻

Tổn Hữu Lai;  Ích Hữu Khước

聞 譽 恐;  聞 過 欣

Văn Dự Khủng;  Văn Quá Hân

直 諒 士;  漸 相 親

Trực Lượng Sĩ;  Tiệm Tương Thân

24 無 心 非;  名 為 錯

Vô Tâm Phi;  Danh Vi Thác

有 心 非;  名 為 惡

Hữu Tâm Phi;  Danh Vi Ác

過 能 改;  歸 於 無

Quá Năng Cải;  Quy Ư Vô

倘 揜 飾;  增 一 辜

Thảng Yểm Sức;  Tăng Nhất Cô

 

汎 愛 眾

  Phiếm Ái Chúng

25 凡 是 人;  皆 須 愛

Phàm Thị Nhân;  Giai Tu Ái

天 同 覆;  地 同 載

Thiên Đồng Phúc;  Địa Đồng Tải

26 行 高 者;  名 自 高

Hạnh Cao Giả;  Danh Tự Cao

人 所 重;  非 貌 高

Nhân Sở Trọng;  Phi Mạo Cao

才 大 者;  望 自 大

Tài Đại Giả;  Vọng Tự Đại

人 所 服;  非 言 大

Nhân Sở Phục;  Phi Ngôn Đại

27 己 有 能;  勿 自 私

Kỉ Hữu Năng;  Vật Tự Tư

人 所 能;  勿 輕 訾

Nhân Sở Năng;  Vật Khinh Tí

勿 諂 富;  勿 驕 貧

Vật Siểm Phú;  Vật Kiêu Bần

勿 厭 故;  勿 喜 新

Vật Yếm Cố;  Vật Hỉ Tân

人 不 閒;  勿 事 攪

Nhân Bất Nhàn;  Vật Sự Giảo

人 不 安;  勿 話 擾

Nhân Bất An;  Vật Thoại Nhiễu

28 人 有 短;  切 莫 揭

Nhân Hữu Đoản;  Thiết Mạc Yết

人 有 私;  切 莫 說

Nhân Hữu Tư;  Thiết Mạc Thuyết

道 人 善;  即 是 善

Đạo Nhân Thiện;  Tức Thị Thiện

人 知 之;  愈 思 勉

Nhân Tri Chi;  Dũ Tư Miễn

揚 人 惡;  即 是 惡

Dương Nhân Ác;  Tức Thị Ác

疾 之 甚;  禍 且 作

Tật Chi Thậm;  Hoạ Thả Tác

善 相 勸;  德 皆 建

Thiện Tương Khuyến;  Đức Giai Kiến

過 不 規;  道 兩 虧

Quá Bất Quy;  Đạo Lưỡng Khuy

29 凡 取 與;  貴 分 曉

Phàm Thủ Dữ;  Quý Phân Hiểu

與 宜 多;  取 宜 少

Dữ Nghi Đa;  Thủ Nghi Thiểu

將 加 人;  先 問 己

Tương Gia Nhân;  Tiên Vấn Kỉ

己 不 欲;  即 速 已

Kỉ Bất Dục;  Tức Tốc Dĩ

恩 欲 報;  怨 欲 忘

Ân Dục Báo;  Oán Dục Vong

報 怨 短;  報 恩 長

Báo Oán Đoản;  Báo Ân Trường

30 待 婢 僕;  身 貴 端

Đãi Tì Bộc;  Thân Quý Đoan

雖 貴 端;  慈 而 寬

Tuy Quý Đoan;  Từ Nhi Khoan

勢 服 人;  心 不 然

Thế Phục Nhân;  Tâm Bất Nhiên

理 服 人;  方 無 言

Lý Phục Nhân;  Phương Vô Ngôn

 

 親  仁

  Thân Nhân

31 同 是 人;  類 不 齊

Đồng Thị Nhân;  Loại Bất Tề

流 俗 眾;  仁 者 希

Lưu Tục Chúng;  Nhân Giả Hi

果 仁 者;  人 多 畏

Quả Nhân Giả;  Nhân Đa Uý

言 不 諱;  色 不 媚

Ngôn Bất Huý;  Sắc Bất Mị

能 親 仁;  無 限 好

Năng Thân Nhân;  Vô Hạn Hảo

德 日 進;  過 日 少

Đức Nhật Tiến;  Quá Nhật Thiểu

不 親 仁;  無 限 害

Bất Thân Nhân;  Vô Hạn Hại

小 人 進;  百 事 壞

Tiểu Nhân Tiến;  Bách Sự Hoại

 

餘 力 學 文

  Dư Lực Học Văn

32 不 力 行;  但 學 文

Bất Lực Hành;  Đãn Học Văn

長 浮 華;  成 何 人

Trưởng Phù Hoa;  Thành Hà Nhân

但 力 行;  不 學 文

Đãn Lực Hành;  Bất Học Văn

任 己 見;  昧 理 真

Nhậm Kỉ Kiến;  Muội Lý Chân

33 讀 書 法;  有 三 到

Độc Thư Pháp;  Hữu Tam Đáo

心 眼 口;  信 皆 要

Tâm Nhãn Khẩu;  Tín Giai Yếu

方 讀 此;  勿 慕 彼

Phương Độc Thử;  Vật Mộ Bỉ

此 未 終;  彼 勿 起

Thử Vị Chung;  Bỉ Vật Khởi

寬 為 限;  緊 用 功

Khoan Vi Hạn;  Khẩn Dụng Công

工 夫 到;  滯 塞 通

Công Phu Đáo;  Trệ Tắc Thông

心 有 疑;  隨 札 記

Tâm Hữu Nghi;  Tuỳ Trát Kí

就 人 問;  求 確 義

Tựu Nhân Vấn;  Cầu Xác Nghĩa

34 房 室 清;  牆 壁 淨

Phòng Thất Thanh;  Tường Bích Tịnh

几 案 潔;  筆 硯 正

Kỉ Án Khiết;  Bút Nghiễn Chánh

墨 磨 偏;  心 不 端

Mặc Ma Thiên;  Tâm Bất Đoan

字 不 敬;  心 先 病

Tự Bất Kính;  Tâm Tiên Bệnh

列 典 籍;  有 定 處

Liệt Điển Tịch;  Hữu Định Xứ

讀 看 畢;  還 原 處

Độc Khán Tất;  Hoàn Nguyên Xứ

雖 有 急;  卷 束 齊

Tuy Hữu Cấp;  Quyển Thúc Tề

有 缺 壞;  就 補 之

Hữu Khuyết Hoại;  Tựu Bổ Chi

非 聖 書;  屏 勿 視

Phi Thánh Thư;  Bính Vật Thị

蔽 聰 明;  壞 心 志

Tế Thông Minh;  Hoại Tâm Chí

勿 自 暴;  勿 自 棄

Vật Tự Bạo;  Vật Tự Khí

聖 與 賢;  可 馴 致

Thánh Dữ Hiền;  Khả Tuần Trí


弟子规
总 叙
1. 弟子规 圣人训
首孝弟 次谨信
泛爱众 而亲仁
有余力 则学文

入 则 孝
2. 父母呼 应勿缓
父母命 行勿懒
父母教 须敬听
父母责 须顺承

3. 冬则温 夏则凊
晨则省 昏则定
出必告 反必面
居有常 业无变

4. 事虽小 勿擅为
苟擅为 子道亏
物虽小 勿私藏
苟私藏 亲心伤

5. 亲所好 力为具
亲所恶 谨为去
身有伤 贻亲忧
德有伤 贻亲羞
亲爱我 孝何难
亲憎我 孝方贤

6. 亲有过 谏使更
怡吾色 柔吾声
谏不入 悦复谏
号泣随 挞无怨

7. 亲有疾 药先尝
昼夜侍 不离床
丧三年 常悲咽
居处变 酒肉绝
丧尽礼 祭尽诚
事死者 如事生

出 则 弟
8. 兄道友 弟道恭
兄弟睦 孝在中
财物轻 怨何生
言语忍 忿自泯

9. 或饮食 或坐走
长者先 幼者后
长呼人 即代叫
人不在 己即到

10. 称尊长 勿呼名
对尊长 勿见能
路遇长 疾趋揖
长无言 退恭立
骑下马 乘下车
过犹待 百步余

11. 长者立 幼勿坐
长者坐 命乃坐
尊长前 声要低
低不闻 却非宜
进必趋 退必迟
问起对 视勿移

12. 事诸父 如事父
事诸兄 如事兄

13. 朝起早 夜眠迟
老易至 惜此时
晨必盥 兼漱口
便溺回 辄净手

14. 冠必正 纽必结
袜与履 俱紧切
置冠服 有定位
勿乱顿 致污秽

15. 衣贵洁 不贵华
上循分 下称家
对饮食 勿拣择
食适可 勿过则
年方少 勿饮酒
饮酒醉 最为丑

16. 步从容 立端正
揖深圆 拜恭敬
勿践阈 勿跛倚
勿箕踞 勿摇髀

17, 缓揭帘 勿有声
宽转弯 勿触棱
执虚器 如执盈
入虚室 如有人
事勿忙 忙多错
勿畏难 勿轻略
斗闹场 绝勿近
邪僻事 绝勿问

18. 将入门 问孰存
将上堂 声必扬
人问谁 对以名
吾与我 不分明
用人物 须明求
倘不问 即为偷
借人物 及时还
后有急 借不难

19. 凡出言 信为先
诈与妄 奚可焉
话说多 不如少
惟其是 勿佞巧
奸巧语 秽污词
市井气 切戒之

20. 见未真 勿轻言
知未的 勿轻传
事非宜 勿轻诺
苟轻诺 进退错
凡道字 重且舒
勿急疾 勿模糊
彼说长 此说短
不关己 莫闲管

21. 见人善 即思齐
纵去远 以渐跻
见人恶 即内省
有则改 无加警

22. 唯德学 唯才艺
不如人 当自砺
若衣服 若饮食
不如人 勿生戚

23. 闻过怒 闻誉乐
损友来 益友却
闻誉恐 闻过欣
直谅士 渐相亲

24. 无心非 名为错
有心非 名为恶
过能改 归于无
倘掩饰 增一辜

泛 爱 众
25. 凡是人 皆须爱
天同覆 地同载

26. 行高者 名自高
人所重 非貌高
才大者 望自大
人所服 非言大

27. 己有能 勿自私
人所能 勿轻訾
勿谄富 勿骄贫
勿厌故 勿喜新
人不闲 勿事搅
人不安 勿话扰

28. 人有短 切莫揭
人有私 切莫说
道人善 即是善
人知之 愈思勉
扬人恶 即是恶
疾之甚 祸且作
善相劝 德皆建
过不规 道两亏

29. 凡取与 贵分晓
与宜多 取宜少
将加人 先问己
己不欲 即速已
恩欲报 怨欲忘
报怨短 报恩长

30. 待婢仆 身贵端
虽贵端 慈而宽
势服人 心不然
理服人 方无言

亲 仁
31. 同是人 类不齐
流俗众 仁者希
果仁者 人多畏
言不讳 色不媚
能亲仁 无限好
德日进 过日少
不亲仁 无限害
小人进 百事坏

余 力 学 文
32. 不力行 但学文
长浮华 成何人
但力行 不学文
任己见 昧理真

33. 读书法 有三到
心眼口 信皆要
方读此 勿慕彼
此未终 彼勿起
宽为限 紧用功
工夫到 滞塞通
心有疑 随札记
就人问 求确义

34. 房室清 墙壁净
几案洁 笔砚正
墨磨偏 心不端
字不敬 心先病
列典籍 有定处
读看毕 还原处
虽有急 卷束齐
有缺坏 就补之
非圣书 屏勿视
蔽聪明 坏心志
勿自暴 勿自弃
圣与贤 可驯致

***********************  



HIẾU (Nhập tắc hiếu) – 24 điều
STT Hán Việt Dịch nghĩa
1 Phụ mẫu hô, ứng vật hoãn. Cha mẹ gọi, trả lời ngay
2 Phụ mẫu mạng, hành vật lãn. Cha mẹ bảo, chớ làm biếng
3 Phụ mẫu giáo, tu kính thính. Cha mẹ dạy, phải kính nghe
4 Phụ mẫu trách, tu thuận thừa. Cha mẹ trách, phải thừa nhận
5 Đông tắc ôn Đông phải ấm
6 Hạ tắc sảnh Hạ phải mát
7 Thần tắc tỉnh Sáng phải thăm
8 Hôn tắc định. Tối phải viếng
9 Xuất tất cáo Đi phải thưa
10 Phản tất diện Về phải trình
11 Cư hữu thường Ở ổn định
12 Nghiệp vô biến. Nghề không đổi
13 Sự tuy tiểu, vật thiện vi.
Cẩu thiện vi, tử đạo khuy. Vật tuy nhỏ, chớ tự làm
Nếu tự làm, lỗi đạo con
14 Vật tuy tiểu, vật tư tàng.
Cẩu tư tàng, thân tâm thương. Vật tuy nhỏ, chớ cất riêng
Nếu cất riêng, cha mẹ buồn
15 Thân sở hiếu, lực vi cụ. Cha mẹ thích, dốc long làm
16 Thân sở ố, cẩn vi khứ. Cha mẹ ghét, cẩn thận bỏ
17 Thân hữu thương, di thân ưu. Thân bị thương, cha mẹ lo
18 Đức hữu thương, di thân tu. Đức tổn thương, cha mẹ tủi
19 Thân ái ngã, hiếu hà nan. Cha mẹ thương, hiếu đâu khó
20 Thân tăng ngã, hiếu phương hiền. Cha mẹ ghét, hiếu mới tốt
21 Thân hữu quá, gián sử canh.
Di ngô sắc, nhu ngô thanh.
Gián bất nhập, duyệt phục gián.
Hiệu khấp tùy, thát vô oán. Cha mẹ lỗi, khuyên thay đổi
Mặt ta vui, lời ta dịu
Khuyên không nghe, vui can tiếp
Dùng khóc khuyên, đánh không giận
22 Thân hữu tật, dược tiên thường.
Trú dạ thị, bất ly sàng. Cha mẹ bệnh, nếm thuốc trước
Ngày đêm hầu, không rời giường
23 Táng tam niên, thường bi yết.
Cư xứ biến, tửu nhục tuyệt. Tang ba năm, thương thương nhớ
Chỗ ở đổi, không rượu thịt
24 Táng tận lễ, tế tận thành.
Sự tử giả, như sự sanh. Tang đủ lễ, cúng hết lòng
Việc người chết, như người sống
ĐỆ (Xuất tắc đệ) – 13 Điều
STT Hán Việt Dịch nghĩa
1 Huynh đạo hữu, đệ đạo cung. 
Huynh đệ mục, hiếu tại trung. Anh thương em, em kính anh.
Anh em thuận, hiếu trong đó.
2 Tài vật khinh, oán hà sanh. Tiền của nhẹ, oán nào sanh.
3 Ngôn ngữ nhẫn, phẩn tự mẫn. Lời nhường nhịn, tức giận mất.
4 Hoặc ẩm thực, hoặc tọa tẩu. 
Trưởng giả trên, ấu giả hậu. Hoặc ăn uống, hoặc đi đứng.
Người lớn trước, người nhỏ sau.
5 Trưởng hô nhân, tức đại khiếu. 
Nhân bất tại, kỷ tức đáo. Lớn gọi người, liền gọi thay.
Người không có, mình làm thay.
6 Xưng tôn trưởng, vật hô danh. Gọi người lớn, chớ gọi tên.
7 Đối tôn trưởng, vật kiến năng. Với người lớn, chớ khoe tài.
8 Lộ ngộ trưởng, tật xu ấp. 
Trưởng vô ngôn, thoái cung lập. Gặp trên đường, nhanh đến chào.
Người không nói, kính lui đứng.
9 Kỵ hạ mã, thừa hạ xa. 
Quá do đãi, bá bộ dư. Phải xuống ngựa, phải xuống xe.
Đợi người đi, hơn trăm bước.
10 Trưởng giả lập, ấu vật tọa. 
Trưởng giả tọa, mạng nãi tọa. Người lớn đứng, nhỏ chớ ngồi.
Người lớn ngồi, cho phép ngồi.
11 Tôn trưởng tiền, thanh yếu đê. 
Đê bất văn, khước phi nghi. Trước người lớn, phải nói nhỏ.
Nhỏ không nghe, không đúng phép.
12 Tiến tất xu, thoái tất trì. 
Vấn khởi đối, thị vật di. Đến phải nhanh, lui phải chậm.
Khi hỏi đáp, mắt nhìn thẳng.
13 Sự chư phụ, như sự phụ. 
Sự chư huynh, như sự huynh. Việc chú bác, như việc cha.
Việc anh họ, như anh ruột.
CẨN – 24 Điều
  Hán Việt Dịch nghĩa
1 Triều khởi tảo, dạ miên trì. 
Lão dị chí, tích thử thời. Sáng dậy sớm, tối ngủ trễ.
Lúc chưa già, quí thời gian.
2 Thần tất quán, kiêm thấu khẩu. Sáng rửa mặt, phải đánh răng.
3 Tiện nịch hồi,tiếp tịnh thủ. Tiểu tiện xong, rửa tay sạch.
4 Quán tất chánh, nữu tất kết. 
Miệt dữ lý, câu khẩn thiết. Mũ phải ngay, nút phải gài.
Vớ và giày, mang chỉnh tề.
5 Trí quán phục, hữu định vị. 
Vật loạn đốn, trí ô uế. Nón quần áo, để cố định.
Chớ để bừa, tránh dơ bẩn.
6 Y quý khiết, bất quý hoa. 
Thượng tuần phần, hạ xưng gia. Áo quý sạch, không quý đắt.
Hợp thân phận, hợp gia đình.
7 Đối ẩm thực, vật giản trạch. 
Thực thích khả, vật quá tắc. Với ăn uống, chớ kén chọn.
Ăn vừa đủ, chớ quá no.
8 Niên phương thiếu, vật ẩm tửu. 
Ẩm tửu túy, tối vi xú. Tuổi còn nhỏ, chớ uống rượu.
Uống say rồi, rất là xấu.
9 Bộ tùng dung, lập đoan chánh. Đi thong thả, đứng ngay thẳng.
10 Ấp thâm viên, bái cung kính. Chào cúi sâu, lạy cung kính.
11 Vật tiễn vực, vật bả ỷ. 
Vật ky cứ, vật diêu bệ. Chớ đạp thềm, không đứng nghiêng.
Chớ ngồi dang, không rung đùi.
12 Hoãn yết liêm, vật hữu thanh. Vén rèm cửa, chớ ra tiếng.
13 Khoan chuyển loan, vật xúc lăng. Rẽ quẹo rộng, chớ đụng góc.
14 Chấp hư khí, như chấp doanh. Cầm vật rỗng, như vật đầy.
15 Nhập hư thất, như hữu nhân. Vào phòng trống, như có người.
16 Sự vật mang, mang đa thác. Chớ làm vội, vội sai nhiều.
17 Vật úy nan, vật khinh lược. Không sợ khó, chớ qua loa.
18 Đấu náo trường, tuyệt vật cận. Nơi ồn náo, không đến gần.
 19 Tà phích sự, tuyệt vật vấn. Việc không đáng, quyết chớ hỏi.
 20 Tương nhập môn, vấn thục tồn. Sắp vào cửa, hỏi có ai.
21 Tương thượng đường, thanh tất dương. Sắp vào nhà, cất tiếng lớn.
22 Nhân vấn thùy, đối dĩ danh. 
Ngô dữ ngã, bất phân minh. Người hỏi ai, nên nói tên.
Nói ta – tôi, không rõ ràng.
23 Dụng vật nhân, tu minh cầu. 
Thảnh bất vấn, tức vi thâu. Dùng đồ người, cần mượn rõ.
Nếu không hỏi, tức là trộm.
24 Tá nhân vật, cập thời hoàn. 
Hậu hữu cấp, tá bất nan. Mượn đồ người, trả đúng hẹn.
Sau có cần, mượn không khó.
TÍN – 15 Điều
  Hán Việt Dịch nghĩa
1 Phàm xuất ngôn, tín vi tiên. 
Trá dữ vọng, hề khả yên. Phàm nói ra, tín trước tiên.
Lời dối trá, sao nói được.
2 Thoại thuyết đa, bất như thiểu. 
Duy kỳ thị, vật nịch xảo. Nói nhiều lời, không bằng ít.
Phải nói thật, chớ xảo nịnh.
3 Gian xảo ngữ, uế ô từ. 
Thị tỉnh khí, thiết giới chi. Lời gian xảo, từ bẩn thỉu.
Thói tầm thường, phải trừ bỏ.
4 Kiến vị chân, vật khinh ngôn. 
Tri vị đích, vật khinh truyền. Thấy chưa thật, chớ nói bừa.
Biết chưa đúng, chớ tuyên truyền.
5 Sự phi nghi, vật khinh nặc. 
Cẩu khinh nặc, tiến thoái thác Việc không tốt, chớ dễ nhận.
Nếu dễ nhận, tiến lui sai.
6 Phàm đạo tự, trọng thả thư. 
Vật cấp tật, vật mơ hồ. Phàm nói chuyện, nói trọng điểm.
Chớ nói nhanh, chớ mơ hồ.
7 Bỉ thuyết trường, thử thuyết đoản. 
Bất quán kỷ, mạc nhàn quản. Kia nói phải, đây nói quấy.
Không liên quan, chớ để ý.
8 Kiến nhân thiện, tức tư tề. 
Tung khứ viễn, dĩ tiệm tê. Thấy người tốt, nên sửa mình.
Dù còn xa, cũng dần kịp.
9 Kiến nhân ác, tức nội tỉnh. 
Hữu tắc cải, vô gia cảnh. Thấy người xấu, tự kiểm điểm.
Có thì sửa, không cảnh giác.
10 Duy đức học, duy tài nghệ. 
Bất như nhân, đương tự lệ. Chỉ đức học, chỉ tài nghệ.
Không bằng người, phải tự gắng.
11 Nhược y phục, nhược ẩm thực. 
Bất như nhân, vật sanh thích. Nếu quần áo, hoặc ăn uống,
Không bằng người, không nên buồn.
12 Văn quá nộ, văn dự lạc. 
Tổn hữu lai, ích hữu khước. Nghe lỗi giận, nghe khen vui.
Bạn xấu đến, bạn hiền đi.
13 Văn dự khủng, văn quá hân. 
Trực lương sĩ, tiệm tương cận. Nghe khen sợ, nghe lỗi vui.
Người hiền lương, dần gần gũi.
14 Vô tâm phi, danh vi thác. 
Hữu tâm phi, danh vi ác. Lỗi vô ý, gọi là sai.
Lỗi cố ý, gọi là tội.
15 Quá năng cải, quy ư vô. 
Thảng yểm sức, tăng nhất cô. Biết sửa lỗi, không còn lỗi.
Nếu che giấu, lỗi chồng thêm.
PHIẾM ÁI CHÚNG (YÊU BÌNH ĐẲNG) – 21 Điều
  Hán Việt Dịch nghĩa
1 Phàm thị nhân, giai tu ái. 
Thiên đồng phúc, địa đồng tải. Phàm là người, đều yêu thương.
Che cùng trời, ở cùng đất.
2 Hạnh cao giả, danh tự cao. 
Nhân sở trọng, phi mạo cao. Người hạnh cao, danh tự cao.
Mọi người trọng, không bề ngoài.
3 Tài đại giả, vọng tự đại. 
Hân sở phục, phi ngôn đại. Người tài năng, tiếng tự cao.
Được người phục, chẳng do khoe.
4 Kỷ hữu năng, vật tự tư. 
Nhân hữu năng, vật khinh tí. Mình có tài, chớ dùng riêng.
Người có tài, không chỉ trích.
5 Vật siểm phú Không nịnh giàu
6 Vật kiêu bần Chớ khinh nghèo
7 Vật yểm cố Chớ ghét cũ
8 Vật hỷ tân không thích mới.
9 Nhân bất nhàn, vật sự giảo. Người không rảnh, chớ não phiền.
10 Nhân bất an, vật thoại nhiễu. Người bất an, không quấy nhiễu.
11 Nhân hữu đoản, thiết mạc yết. Người có lỗi, chớ vạch trần.
12 Nhân hữu tư, thiết mạc thuyết Việc riêng người, chớ nói truyền.
13 Đạo nhân thiện, tức thị thiện. 
Nhân tri chi, dũ tư miễn. Khen người thiện, tức là tốt.
Người biết được, càng tốt hơn.
14 Dương nhân ác, tức thị ác. 
Tật chi thậm, họa thả tác. Khen người ác, chính là ác.
Ác cùng cực, tai họa đến.
15 Thiện tương khuyến, đức giai kiến. Cùng khuyên thiện, cùng lập đức.
16 Quá bất quy, đạo lưỡng khuy. Lỗi không ngăn, đôi bên sai.
17 Phàm thủ dư, quý phân hiểu. 
Dư nghi đa, thủ nghi thiểu. Hễ nhận cho, phân biệt rõ.
Cho nên nhiều, nhận nên ít.
18 Tương gia nhân, tiên vấn kỷ. 
Kỷ bất dục,tức tốc dĩ. Sắp cho người, trước hỏi mình.
Mình không thích, phải mau ngưng.
19 Ân dục báo, oán dục vong. 
Báo oán đoản, báo ân trường. Ân phải báo, oán phải quên.
Báo oán ngắn, báo ân dài.
20 Đãi tì bộc, thân quý đoan. 
Tuy quý đoan, từ như khoan. Đối người ở, thân đoan chánh.
Tuy đoan chánh, lòng độ lượng.
21 Thế phục nhân,tâm bất nhiên. 
Lý phục nhân, phương vô ngôn. Thế phục người, người không phục.
Lý phục người, tâm mới phục.
THÂN NHÂN (GẦN NGƯỜI HIỀN) – 4 Điều
  Hán Việt Dịch nghĩa
1 Đồng thị nhân, loại bất tề. 
Lưu tục chúng, nhân giả hi. Cùng là người, khác tộc loại.
Thô tục nhiều, nhân từ ít.
2 Quả nhân giả, nhân đa úy. 
Ngôn bất húy, sắc bất mị. Đúng người nhân, người kính sợ.
Nói thẳng lời, không dẻ nịnh.
3 Năng thân nhân, vô hạn hảo. 
Đức nhật tiến, quá nhật thiểu. Gần người hiền, tốt vô hạn.
Đức tiến dần, lỗi ngày giảm.
4 Bất thân nhân, vô hạn hại. 
Tiểu nhân tiến, bá sự hoại. Không gần hiền, hại vô cùng.
Tiểu nhân đến, trăm việc hư.
HỌC VĂN (CÓ DƯ SỨC THÌ HỌC VĂN) – 12 Điều
  Hán Việt Dịch nghĩa
1 Bất lực hành, đản học văn. 
Trưởng phù hoa, thành hà nhân. Không gắng làm, chỉ học văn.
Chỉ bề ngoài, thành người nào.
2 Đản lực hành, bất học văn. 
Nhâm kỷ kiến, muội lý chân Nếu gắng làm, không học văn.
Theo ý mình, mù lẽ phải.
3 Đọc thư pháp, hữu tam đáo. 
Tâm nhãn khẩu, tín giai yếu. Cách đọc sách, có ba điểm.
Tâm mắt miệng, tin đều trọng.
4 Phương đọc thử, vật mộ bỉ. 
Thử vị chung, bỉ vật khởi. Mới đọc đây, chớ thích kia.
Đây chưa xong, kia chớ đọc.
5 Khoan vi hạn, khẩn dụng công. 
Công phu đáo, trệ tắc thông. Thời gian ít, cần chăm chỉ.
Công phu đủ, đọc liền thông.
6 Tâm hữu nghi, tùy trát ký. 
Tựu nhân vấn, cầu xác nghĩa. Tâm có nghi, thì chép lại.
Học hỏi người, mong chính xác.
7 Phòng thất thanh, tường bích tịnh. 
Cơ án khiết, bút nghiên chánh. Gian phòng sạch, vách tường sạch.
Bàn học sạch, bút nghiên ngay.
8 Mặc ma biến, tâm bất đoan. 
Tự bất kính, tâm tiên bịnh. Mực mài nghiêng, tâm bất chánh.
Chữ viết ẩu, tâm không ngay.
9 Liệt điển tịch, hữu định xứ.
Đọc khán tất, hoàn nguyên xứ. Xếp sách vở, chỗ cố định.
Đọc xem xong, trả chỗ cũ.
10 Tuy hữu cấp, quyển thúc tề. Tuy có gấp, xếp ngay ngắn.
11 Hữu khuyết hoại, tựu bổ chi. Có sai hư, liền tu bổ.
12 Phi thánh thư, bính vật thị. 
Tế thông minh, hoại tâm chí. Không sách Thánh, bỏ không xem.
Che thông minh, hư tâm trí.
KẾT KHUYẾN (LỜI KHUYÊN SAU CÙNG)
  Hán Việt Dịch nghĩa
Vật tự bạo, vật tự khí. 
Thánh dữ hiền, khả tuần trí. Chớ tự chê, đừng tự bỏ.
Thánh và Hiền, dần làm được.
Chia sẻ bằng cả trái tim. Công đức vô lượng!

***************** 




DIZIGUI – “The Rules for Students”
The Summary
1. “The Rules for Students” are the Sage’s teachings.
First be good to parents and respect elders; next be reverent and trustworthy.
Love everyone and become close with the kind-hearted.
If there’s energy left over, then study books.

At Home, Be Dutiful to Parents
2. When parents call, don’t be slow to answer.
When parents give an order, act, don’t be lazy.
When parents teach, one must listen respectfully.
When parents reprimand, one must accept.

3. In winter be warm; in summer be cool.
In the morning think over your conduct; in the evening settle down.
When leaving one must tell one’s parents; upon returning one must see one’s parents face-to face.
There should be regularity in one’s daily life, and no change in one’s career.

4. Though a matter may be small, don’t act arbitrarily.
If one acts arbitrarily, the code that a son ought to follow gets damaged.
Though a thing may be small, don’t selfishly hoard it.
If one selfishly hoards, the parents’ hearts will be hurt.

5. What parents like, make an effort to possesss.
What parents despise, carefully get rid of.
Injury to one’s body brings parents worry.
Injury to one’s character brings parents shame.

6. When parents love me, it is easy to be good to parents.
When parents detest me, then it’s truly virtuous to be good to parents.
When parents are doing something that’s wrong, counsel them to make them change.
Make my expression pleasant, and soften my voice.
If the counsel is not accepted, wait until parents are happy then counsel them again.
Weeping and wailing should follow, and beatings are borne without complaint.

7. When parents fall ill, one tastes the medicine first (to see if it’s been brewed to the proper degree),
And attend day and night, not leaving the bed.
One mourns for thee years, often sobbing sadly.
The place of living should change, and one should abstain from wine and sex.
At the funeral there should be the utmost decorum; at memorial services there should be the utmost sincerity.
Serve the dead like serving the living.

Standards for Younger Brothers (and Juniors) when Away from Home
8. The proper way for the older brother is friendliness; the way for the younger brother is respect.
When brothers are harmonious, that is in itself being good to parents.
When money and material things are taken lightly, how can resentment arise?
When words are tolerated, anger naturally dissipates.

9. In eating and drinking, and in walking and sitting down,
The elder person goes first; the junior person goes after.
When an elder is calling someone, immediately call that person for the elder.
If that person is not there, go to the elder yourself.

10. When addressing a respected elder, don’t call him by name.
In front of a respected elder, don’t show off.
When meeting an elder on the road, quickly go up and bow.
If the elder has nothing to say, retreat and stand respectfully.
Get off if riding a horse, get out if in a car.
Wait even after the elder passes, for a hundred steps or more.

11. When the elder person stands, the junior person stands.
When the elder person sits, only upon being ordered does the junior person sit.
In front of a respected elder, one’s voice has to be low,
But if it’s too low to be heard, then that’s not suitable.
Going into an elder one must hurry; leaving an elder one must be slow.
When asked a question one rises and answers, without moving one’s gaze.

12. Serve the elders of your father’s generation like serving your father.
Serve the elders of your big brother’s generation like serving your big brother.

Be Cautious (or Reverent) in My Daily Life
13. In the morning rise early; at night go to sleep late.
Old age arrives readily; value this time.
In the morning one must wash the hands, plus rinse the mouth.
After returning from urination and defecation, always clean the hands.

14. The hat must be on straight; the buttons must be done up.
The socks and shoes should all be on snugly.
For putting hats and clothes, there should be set places.
Don’t set them down in a disorderly manner, making a sweaty mess.

15. In clothes value cleanliness, not fanciness.
First, follow one’s station in life; second, suit the family’s financial situation.
With food and drink don’t be picky.
Eat just enough; don’t eat excessively.
While still young, don’t drink alcohol.
Being drunk is most ugly.

16. Walk relaxed; stand straight.
Bow deep and round; when kneeling to pay homage do so reverently.
Don’t step on the threshold; don’t stand leaning on one leg.
Don’t sit with legs straight and apart; don’t wave the bottom.

17. Open curtains slowly, without noise.
Turn turns widely, without hitting the corners.
Hold empty vessels like holding full ones.
Enter empty rooms as if someone is there.
Don’t hurry when doing things, or there will be many mistakes.
Don’t fear difficulties; don’t look down upon asking questions.
Scenes of fighting and disturbances, do not ever go near.
Evil deviant things, don’t ever say.

18. When about to enter through a door, ask who is there.
When about to enter a hall, one must call out one’s arrival.
When people ask who is there, answer with your name.
“Me” and “I” don’t make anything clear.
When using other people’s things, one must clearly ask.
If one doesn’t ask, then it is stealing.
When borrowing other people’s things, return them on time.
When other people borrow things from you, if you have them don’t be stingy.

Be Trustworthy
19. Whenever one speaks, trustworthiness comes first.
Lying and absurd wild talk, how can one engage in such things?
Talking a lot is not as good as talking less.
Say only what is true, don’t be glib or tricky.
Cutting and disdainful words, dirty and filthy words,
Such vulgar airs, definitely get rid of them.

20. When still unsure of what you are seeing, do not lightly speak on it.
When still unsure of what you know, don’t lightly spread it.
If conditions aren’t favorable, don’t lightly promise.
If one lightly promises, then both going forward to do it and backing off from doing it are wrong.
Whenever you say something, say it with weight and relaxation,
Not hurriedly or quickly, nor blurred and unintelligibly.
This one gossips about this; that one gossips about that;
If it doesn’t concern yourself, don’t participate.

21. On seeing others being good, think of equaling them.
Even if far below them, you can gradually improve.
On seeing others being bad, inspect yourself.
If like them then correct it; if not then be vigilant.

22. Only in virtue and learning, and in ability and skill,
If not as good as others, then one should spur oneself on.
If it’s in clothing and attire, or housing and food,
That one is not as good as others, don’t be sad.

23. Becoming angry upon hearing faults and happy upon hearing praise,
Will cause harmful friends to come, and beneficial friends to leave.
Becoming fearful upon hearing praise and happy upon hearing faults,
Will cause straight and honest gentlemen to gradually draw close.

24. Doing wrong unintentionally is called making a mistake;
Doing wrong intentionally is called committing an evil.
If one corrects what one has done wrong, then it’s as if it hasn’t happened.
If one covers up, then one adds to one’s trespass.

Love All Equally
25. All who are human, one must love.
Heaven covers us equally; Earth bears us equally.

26. People with high conduct naturally have high reputations;
What people value is not high looks.
People with great ability naturally have great fame;
What people respect is not great words.

27. If one has ability, one shouldn’t be selfish.
If other people have ability, one shouldn’t denigrate them.
Don’t fawn on the rich; don’t be arrogant to the poor.
Don’t despise the old; don’t favor the new.
If people don’t have time, don’t bother them with matters.
If people are not at peace, don’t bother them with words.

28. When people have shortcomings, definitely don’t publicize them.
When people have secrets, definitely don’t say them.
Speaking of others’ good deeds is in itself a good deed.
When others learn of it, they become more encouraged.
Publicizing other people’s shortcomings is in itself evil.
People hate it very much, and disaster arises.
Admonishing each other to do good builds up everyone’s virtue.
Not dissuading another from doing wrong damages both parties’ character.

29. When taking and giving, making everything clear is what’s important.
It’s better to give much and take little.
When about to do unto others, first ask yourself;
If you don’t want it, then stop immediately.
One wants to repay kindness and forget grudges.
Repaying grudges is short; repaying kindness is long.

30. In dealing with maids and servants, one is of high station.
Though of high station, one must be kind and forgiving.
Using force to make people submit doesn’t make their hearts submit.
Using reason to make people submit, only then are there no words (of discontent).

Be Close to and Learn from People of Virtue and Compassion
31. All are human, but their types differ.
Most belong to the unrefined; the truly kind-hearted are rare.
A truly kind-hearted person is feared by most people;
He is not afraid of his words causing offense; his expression is not fawning.
To be able to become close with the kind-hearted is infinitely good.
One’s virtue will daily advance; one’s errors will daily lessen.
Not becoming close with the kind-hearted is infinitely harmful;
Lowly people will come and everything will turn bad.

If there’s energy left over then use it to study books.
32. If one doesn’t work hard at conduct, but only studies books,
Then one attains superficial finery—what kind of person is that?
If one only works hard at conduct, but does not study books,
Then one relies only on one’s own views, and remain ignorant of true reason.

33. The way to study requires three things coming together:
Heart, eyes and mouth, are all necessary.
When you’ve just begun reading one book, don’t yearn for another;
When the first book hasn’t been finished, don’t start another one.
Set wide limits; apply tight efforts.
With proper effort, obstacles will be overcome.
When there is doubt, note it down right away,
So as to ask people and get the true meaning.

34. The room should be clean; the walls, clear;
The desk, spotless; the pen and inkwell, straight.
If the ink is ground unevenly, the heart is not upright;
If the words are not respectful, the heart has first fallen ill.
Books should be set out in a regular place.
After reading, return them to their original place.
Though there may be an urgent matter, roll and tie them properly,
And if there’s damage, repair it immediately.
Books not of the sages, reject them; don’t look.
They cloud the intellect and corrupt one’s heart and aspiration.
Don’t abuse yourself; don’t give up on yourself.
What is saintly and virtuous, can be gradually attained. 

We should not addict to or be likely ambitious to the music, bad entertainment, sin gamble, or any attractive things, troubles, films, cinemas, showing, greedy habits, sensual feelings, heroin-drugs, or addictive drinks or foods....

































































Từ trái qua: Nicolaus Copernicus, Galileo Galilei, Isaac Newton, James Clerk Maxwell, Albert Einstein.

We should not addict to or be likely ambitious to the music, bad entertainment, sin gamble, or any attractive things, troubles, films, cinemas, showing, greedy habits, sensual feelings, heroin-drugs, or addictive drinks or foods ...  



Find us at:
Share on facebook: You don't have to be worried about the FACEbook Robots Auto Blocking Servers anyway. Bạn hãy nhấn nút sau để chia sẽ liên kết trang web mới này trên FACEBOOK. Xin các bạn cứ yên tâm mà chia sẽ vì sẽ không bị các chương trình auto robot servers kiểm tra tin rác ngăn chặn được đâu. Xin cám ơn FACEBOOK, INC,. and many others. Cheers! From Your friends!!! Hi! Please click these buttons to share these links (these new other sites) on FACEBOOK. (You don't have to be worried about any FACEBOOK firewall automatic spam checking robot servers anyway, it is our warranty now. Thanks to our FACEBOOK. INC,. and many others. Cheers! From Your friends!!! Hi!)
You can also find us at:
Trang Web Site 1: 
You can also find us at Web Site #1: 
Please click this link to see more.
Xin các bạn hãy nhấn vào liên kết trên để xem nhiều thông tin hơn.
or
Trang Web Site 2: 
You can also find us at Web Site #2: 
Click this button to Share on FACEBOOK: site02232d1
Please click this link to see more.
Xin các bạn hãy nhấn vào liên kết trên để xem nhiều thông tin hơn.
ANOTHER ONE AT:
Trang Web Site 3: 
You can also find us at Web Site #3:
Please click this link to see more.
Xin các bạn hãy nhấn vào liên kết trên để xem nhiều thông tin hơn
or:
Trang Web Site 4:
You can also find us at Web Site #4:
Please click this link to see more.
Xin các bạn hãy nhấn vào liên kết trên để xem nhiều thông tin hơn.
or:
Trang Web Site 5:
You can also find us at Web Site #5:
Please click this link to see more.
Xin các bạn hãy nhấn vào liên kết trên để xem nhiều thông tin hơn.
Namah Shakya Mouni Buddha. Nam mo Awalokiteshwara Bodhisattwa Mahasattwa maha karunikaya karuna Tadyatha. Aum, Mouniye, Maha Mouniye, Swaha.

No comments:

Post a Comment

Feature Post Co Thuoc

Corona Virus (exactly flu influenza or high /low blood pressure syndrome statement, the corona or covid-19 pandemic are just exactly some cold or flu influenza) Smart Curing Therapy Treatment _ Toa Thuoc dieu tri benh Corona hieu qua nhat hien nay

Corona Virus (exactly flu influenza or high /low blood pressure syndrome statement, the corona or covid-19 pandemic are j...

Popular post Co Thuoc: