Thursday, July 9, 2020

Lê tạng Sơn đích khai Thập nhị Môn pháp 李藏山的開十二門法

Lê tạng Sơn đích khai Thập nhị Môn pháp
李藏山的開十二門法 

Lê tạng Sơn đích khai Thập nhị Môn pháp
李藏山的開十二門法 

Le tang Son dich khai Thap nhi Mon phap


驪山老母傳說
Lê Sơn Lão Mẫu truyền thuyết
神佛記事
Thần Phật ký sự


李藏山的開十二門法
Lê tạng Sơn đích khai Thập nhị Môn pháp
十二门法·李藏山

thập nhị Môn pháp Lê tạng Sơn

李藏山的開十二門法
練功房
李藏山的開十二門
Lê tạng Sơn đích khai thập nhị Môn pháp
luyện công phòng
Lê tạng Sơn đích khai thập nhị Môn

法開十二門法開,有起始、 發動、 顯露、 擴大、 發展,融化、 使通之意。
Pháp khai thập nhị Môn pháp khai, hữu khởi thuỷ、 phát động、 hiển lộ、 khuếch đại、 phát triển, dung hoá、 sứ thông chi ý.
起手按摩,惟恐鬱滯無循行之路,易招痛苦,故對于閉塞一類疾患,
khởi thủ án ma, duy khủng uất trệ vô tuần hành chi lộ, dị chiêu thống khổ, cố đối vu bế tái nhất loại tật hoạn,
必在一些可影響人體整體機能的部位,首先開而導之,以期氣血通暢,
tất tại nhất ta khả ảnh hưởng nhân thể chỉnh thể cơ năng đích bộ vị, thủ tiên khai nhi đạo chi, dĩ kỳ khí huyết thông xướng,
開啟閉塞之門戶而愈諸疾。治病要先“開門”。若不開門,
khai khải bế tái chi Môn hộ nhi dũ chư tật. Trị bệnh yếu tiên “khai Môn”. Nhược bất khai Môn,
猶如關門捉賊,關起門來捉不到賊,不開門,疾病也不能從根本上治療。
do như Quan Môn tróc tặc, Quan khởi Môn lai tróc bất đáo tặc, bất khai Môn, tật bệnh dã bất năng tùng căn bổn thượng trị liệu.
本法運用得當可起到疏通氣血、 通經活絡,增強人體的免疫能力和抗病能力,
Bổn pháp vận dụng đắc đương khả khởi đáo sơ thông khí huyết、 thông kinh hoạt lạc, tăng cường nhân thể đích miễn dịch năng lực hoà kháng bệnh năng lực,
營衛氣血,平衡陰陽,扶正祛邪,動員機體的潛在能量,
doanh vệ khí huyết, bình hành âm dương, phù chánh khư tà, động viên cơ thể đích tiềm tại năng lượng,
調動人體氣血的正常運轉。對防病治病,增強體質,益壽延年具有可靠的功能。
điều động nhân thể khí huyết đích chánh thường vận chuyển. Đối phòng bệnh trị bệnh, tăng cường thể chất, ích thọ diên niên cụ hữu khả kháo đích công năng.
此開門法共包括開天門、 開地門、 開氣門、 開血門、
thử Khai Môn Pháp cộng bao quát Khai Thiên Môn、 Khai Địa Môn、 Khai Khí Môn、 Khai Huyết Môn、
開中門、 開火門、 開肺門、 開筋門、 開骨門、 開神昏、 開汗門、 開風門等十二開門法,具體分述如下。
Khai Trung Môn、 Khai Hoả Môn、 Khai Phế Môn、 Khai Trợ Môn、 Khai Cốt Môn、 Khai Thần Hôn、 Khai Hãn Môn、 Khai Phong Môn đẳng thập nhị Khai Môn Pháp, cụ thể phân thuật như hạ:

1·開天門:
1·Khai Thiên Môn:
(1)天門
(1)Thiên Môn
起於兩眉之間,止於百會。醫者用右手中指,有節奏地點擊兩眉之間的印堂穴9次,天心穴9次,天庭穴9次,囪門穴9次,百會穴9次,然後用左手掌扶著病者的後頸部位,右手以大拇指的羅紋面,緊貼於天門穴,向上直推,經天星、 天庭、 上星、囪門(泥丸宮)直達百會穴為止,共24次。力度不宜過重。亦可以兩手大拇指直接從眉心向額上推24次(成人可推240次)。若自眉心推至天庭(前額發根處),稱“開天門”;推至囪門或百會則稱“大開天門”。
khởi ư lưỡng my chi gian, chỉ ư Bách Hội. Y giả dụng hữu thủ trung chỉ, hữu tiết tấu địa điểm kích lưỡng my chi gian đích Ấn Đường huyệt thứ 9, Thiên Tâm huyệt thứ 9, Thiên Đình huyệt thứ 9, Thông Môn huyệt thứ 9, Bách Hội huyệt thứ 9, nhiên hậu dụng tả thủ chưởng phù trước bệnh giả đích hậu cảnh bộ vị, hữu thủ dĩ Đại Mẫu chỉ đích La Văn Diện, khẩn thiếp ư Thiên Môn huyệt, hướng thượng Trực Thôi, kinh Thiên Tinh、 Thiên Đình、 Thượng Tinh、 Thông Môn (Nê Hoàn cung) trực đạt Bách Hội huyệt vị chỉ, cộng 24 thứ. Lực đạc bất nghi quá trọng. Diệc khả dĩ lưỡng thủ Đại Mẫu chỉ trực tiếp tùng My tâm hướng Ngạch Thượng Thôi 24 thứ (thành nhân khả thôi 240 thứ). Nhược tự My Tâm thôi chí Thiên Đình (tiền Ngạch phát Căn xứ), xưng “Khai Thiên Môn”; thôi chí Thông Môn hoặc Bách Hội tắc xưng: “đại Khai Thiên Môn”.

(2)患者坐在床上,醫者站在患者側面,一手中指點百會穴(前後髮際連線與兩耳尖連線交點),食指點聰門穴(頭頂中線上百會穴前1寸左右),拇指點按前頂穴(頭頂正中線上,百會穴前一寸五分處),無名指點按強問穴(頭部正中線,頭枕骨向上約二橫指處),小指點枕骨。另一只手中指點按天突穴(喉窩正中),時間5~6分鐘。
(2)Hoạn giả toạ tại Sàng Thượng, y giả trạm tại Hoạn Giả trắc diện, nhất thủ trung chỉ điểm Bách Hội huyệt (tiền hậu phát tế liên tuyến dữ lưỡng nhĩ tiêm liên tuyến giao điểm), tự chỉ điểm Thông Môn huyệt (đầu đỉnh trung tuyến thượng Bách Hội huyệt tiền 1 thốn tả hữu), Mẫu chỉ điểm án Tiền Đỉnh huyệt (đầu đỉnh chánh trung tuyến thượng, Bách Hội huyệt tiền nhất thốn ngũ phân xứ), Vô Danh Chỉ điểm án Cường Vấn huyệt (đầu bộ chánh trung tuyến, đầu Chẩm Cốt hướng thượng ước nhị hoành chỉ xứ), tiểu chỉ điểm Chẩm Cốt. Lánh nhất xích thủ trung chỉ điểm án Thiên Đột huyệt (Hầu Oa chánh trung), thời gian 5~6 phân chung.

(3)雙手由頭前髮際天庭穴部向後順至兩風池穴,兩手中指點風池穴(耳垂後兩頸側凹陷處),時間5--6分鐘。
(3)Song thủ do đầu tiền phát tế Thiên Đình huyệt bộ hướng hậu thuận chí lưỡng Phong Trì huyệt, lưỡng thủ trung chỉ điểm Phong Trì huyệt (nhĩ thuỳ hậu lưỡng cảnh trắc Ao Hãm xứ), thời gian 5--6 phân chung.

(4)兩手分別點按兩頸天柱穴(風池穴下約一橫指處),時間5-6分鐘。
(4)Lưỡng thủ phân biệt điểm án lưỡng cảnh Thiên Trụ huyệt (Phong Trì huyệt hạ ước nhất hoành chỉ xứ), thời gian 5-6 phân chung.

(5)兩手順頸部上下掐兩次,隨後雙手再上下反複推20次。兩手在頭頂部提20次,揉20次,順前額向後推20次。兩手順兩耳門用中指點按耳門穴或和髑穴(耳屏上切跡之前方凹陷處,開口取穴,耳前髮際旁),食指點按兩太陽穴,無名指點按聽會穴(耳屏間切跡前,亦即耳中間屏耳下張口凹陷處),拇指點按承泣穴(兩眼下眶骨正中凹陷處),時間5--6分鐘。
(5)Lưỡng thủ thuận Cảnh bộ thượng hạ kháp lưỡng thứ, tuỳ hậu song thủ tái thượng hạ phản phức thôi 20 thứ. Lưỡng thủ tại Đầu Đỉnh bộ đề 20 thứ, nhu 20 thứ, thuận tiền ngạch hướng hậu thôi 20 thứ. Lưỡng thủ thuận lưỡng Nhĩ Môn dụng trung chỉ điểm án Nhĩ Môn huyệt hoặc Hoà Độc huyệt (Nhĩ Bình thượng Thiết Tích chi tiền phương Ao Hãm xứ, khai Khẩu Thủ huyệt, nhĩ tiền phát tế bàng), tự chỉ điểm án lưỡng Thái Dương huyệt, Vô Danh Chỉ điểm án Thính Hội huyệt (nhĩ bình gian Thiết Tích tiền, diệc Tức Nhĩ trung gian Bình Nhĩ hạ Trương khẩu Ao Hãm xứ), Mẫu chỉ điểm án Thừa Khấp huyệt (lưỡng nhãn hạ Khuông Cốt chánh trung Ao Hãm xứ), thời gian 5--6 phân chung.

(6)用中指輕揉兩耳門穴,雙手由耳穴下移至頸部,拇指點按兩缺盆,一手中指點按風府穴(兩風池穴中央,頸中正線《i勤峨嵋佛家醫葯密功口上),一手拇指、食指點按兩睛明穴(兩眼內角處)。點按風府穴手不動,另一手由睛明穴向下點按兩四白穴(眼眶下約一橫指下孔凹陷處),下至兩迎香穴(橫平鼻翼凸出處),時間5~6分鐘。
(6)Dụng trung chỉ khinh nhu lưỡng Nhĩ Môn huyệt, song thủ do Nhĩ huyệt hạ di chí Cảnh bộ, Mẫu chỉ điểm án lưỡng Khuyết Bồn, nhất thủ trung chỉ điểm án Phong Phủ huyệt (lưỡng Phong Trì huyệt Trung Ương, cảnh trung chánh tuyến 《i cần Nga My Phật Gia y ước mật công khẩu thượng), nhất thủ Mẫu chỉ、 tự chỉ điểm án lưỡng Tinh Minh huyệt (lưỡng nhãn nội giác xứ). Điểm án Phong Phủ huyệt thủ bất động, lánh nhất thủ do Tinh Minh huyệt hướng hạ điểm án lưỡng Tứ Bạch huyệt (nhãn khuông hạ ước nhất hoành chỉ hạ khổng Ao Hãm xứ), hạ chí lưỡng Nghênh Hương huyệt (hoành bình Tỵ dực Đột Xuất xứ), thời gian 5~6 phân chung.

(7)兩手大魚際部(掌側)順睛明穴到迎香穴順氣20次,再由雙手食指、 拇指、 中指從承泣穴下提20次至頸部,再順氣20次。再兩手拇指點按兩缺盆穴(兩鎖骨窩凹陷處),時間5~6分鐘。
(7)Lưỡng thủ đại ngư Tế Bộ (chưởng trắc) thuận Tinh Minh huyệt đáo Nghênh Hương huyệt thuận Khí 20 thứ, tái do song thủ tự chỉ、 Mẫu chỉ、 trung chỉ tòng Thừa Khấp huyệt hạ đề 20 thứ chí Cảnh bộ, tái thuận Khí 20 thứ. Tái lưỡng thủ Mẫu chỉ điểm án lưỡng Khuyết Bồn huyệt (lưỡng Toả Cốt oa Ao Hãm xứ), thời gian 5~6 phân chung.

(8)兩手中指點按兩肩井穴(肩峰穴與大椎穴連線中點),時間5~6分鐘。
(8)Lưỡng thủ trung chỉ điểm án lưỡng Kiên Tỉnh huyệt (Kiên Phong huyệt dữ Đại Chuỳ huyệt liên tuyến trung điểm), thời gian 5~6 phân chung.

(9)兩手拇指點按腋下兩天泉穴(腋窩中),中指點按肩上兩肩髑穴(兩臂平伸,肩鎖交接凹陷處),時間5~6分鐘。
(9)Lưỡng thủ Mẫu chỉ điểm án dịch hạ lưỡng Thiên Tuyền huyệt (Dịch Oa trung), trung chỉ điểm án Kiên Thượng lưỡng Kiên Độc huyệt (lưỡng tý bình thân, Kiên Toả giao tiếp Ao Hãm xứ), thời gian 5~6 phân chung.

(10)兩手拇指點按兩青靈穴(兩大臂內側約前1/3),時間5~6 分鐘。
(10)Lưỡng thủ Mẫu chỉ điểm án lưỡng Thanh Linh huyệt (lưỡng đại tý Nội trắc ước tiền 1/3), thời gian 5~6 phân chung.

(11)兩手拇指點按兩手三裏穴(前臂外側約前1/3),時間5~6分鐘。
(11)Lưỡng thủ Mẫu chỉ điểm án lưỡng Thủ Tam Lý huyệt (tiền tý ngoại trắc ước tiền 1/3), thời gian 5~6 phân chung.

(12)兩手拇指點按兩列缺穴(大拇指後接臂、 掌橫紋後凹陷處),時間5~6分鐘。
(12)Lưỡng thủ Mẫu chỉ điểm án lưỡng Liệt Khuyết huyệt (đại Mẫu chỉ hậu Tiếp Tý、 chưởng Hoành Văn hậu Ao Hãm xứ), thời gian 5~6 phân chung.

(13)兩手拇指點按兩內關穴(兩前臂內側約四橫指處),時間5~6分鐘。
(13)Lưỡng thủ Mẫu chỉ điểm án lưỡng Nội Quan huyệt (lưỡng Tiền tý Nội trắc ước Tứ Hoành Chỉ xứ), thời gian 5~6 phân chung.

(14)兩手拇指點按兩手合谷穴(兩虎口處),時間5~6分鐘。
(14)Lưỡng thủ Mẫu chỉ điểm án lưỡng thủ Hợp Cốc huyệt (Lưỡng Hổ Khẩu xứ), thời gian 5~6 phân chung.

(15)兩手順合谷穴下移至兩手三間穴(合谷穴’前約一橫指,第二掌骨內凹陷處),二間穴(三間穴前約一橫指,食指與第二掌骨交接凹陷處),商陽穴(食指側尖),時間5~6分鐘。
(15)Lưỡng thủ thuận Hợp Cốc huyệt hạ di chí lưỡng Thủ Tam Gian huyệt (Hợp Cốc huyệt ’tiền ước nhất hoành chỉ, đệ nhị chưởng Cốt Nội Ao Hãm xứ), Nhị Gian huyệt (Tam Gian huyệt tiền ước nhất hoành chỉ, Tự Chỉ dữ Đệ nhị chưởng Cốt Giao tiếp Ao Hãm xứ), Thương Dương huyệt (tự chỉ trắc tiêm), thời gian 5~6 phân chung.

(16)兩手拇指點按內勞宮穴,時間5~6分鐘。
(16)Lưỡng thủ Mẫu chỉ điểm án nội Lao Cung huyệt, thời gian 5~6 phân chung.

(17)兩手五指尖握住患者兩手的四橫紋,時間約5-6分鐘。
(17)Lưỡng thủ ngũ chỉ Tiêm Ác Trụ Hoạn giả lưỡng thủ đích Tứ Hoành Văn, thời gian ước 5-6 phân chung.

(18)兩手五指尖握住患者兩手的五指節,時間5~6分鐘。
(18)Lưỡng thủ ngũ chỉ Tiêm Ác Trụ Hoạn giả lưỡng thủ đích Ngũ Chỉ Tiết, thời gian 5~6 phân chung.

(19)醫者的左手握住患者的右手,由虎口開始,順手太陰經和手陽明大腸經掐至乳根部,再由乳根部掐返虎口。亦即沿手臂上內外兩側執行。
(19)Y giả đích tả thủ Ác Trụ Hoạn giả đích hữu thủ, do Hổ Khẩu khai thỉ, thuận Thủ Thái Âm Kinh hoà Thủ Dương Minh Đại Trường Kinh kháp chí Nhũ Căn bộ, tái do Nhũ Căn bộ kháp phản Hổ Khẩu. Diệc tức Diên Thủ Tý thượng nội ngoại lưỡng trắc chấp hành.

(20)再用右手握住患者右手,由小指下都穴開始,順手少陰心經和手少陽三焦經掐至腰部京門穴(側腹部,十二肋骨遊 gN TN)。亦即沿手臂下內外壩4執行。再從京門穴傳回,到肘部掐一下小海穴(肘尖部),使手感到麻木,最後掐到下都穴。
(20)Tái dụng hữu thủ Ác Trụ Hoạn giả hữu thủ, do tiểu chỉ Hạ Đô huyệt khai thỉ, thuận Thủ Thiếu Âm Tâm Kinh hoà Thủ Thiếu Dương Tam Tiêu Kinh kháp chí yêu bộ Kinh Môn huyệt (trắc Phúc bộ, thập nhị Lặc Cốt Du gN TN). Diệc tức diên thủ tý hạ nội ngoại bả 4 chấp hành. Tái tòng Kinh Môn huyệt truyền hồi, đáo Trửu Bộ kháp nhất hạ Tiểu Hải huyệt (Trửu Tiêm bộ), sứ thủ cảm đáo Ma Mộc, tối hậu kháp đáo Hạ Đô huyệt.

(21)醫者一手持住患者手,另一只手用小魚際部(掌側根突起處)上下搓內勞宮穴。一手持住四指,一手搓外勞宮穴。最後再搓天河水(前臂內側由掌橫紋至肘橫紋),後做撚法,五個手指像撚藥一樣。再後做抖法,持住患者的手上下左右抖動100次。做完右手,用同樣方法再做左手。
(21)Y giả nhất thủ trì Trụ Hoạn giả thủ, lánh nhất chỉ thủ dụng Tiểu Ngư Tế bộ (chưởng trắc Căn Đột khởi xứ) thượng hạ tha nội Lao Cung huyệt. Nhất thủ trì trụ tứ chỉ, nhất thủ tha ngoại Lao Cung huyệt. Tối hậu tái tha Thiên Hà Thuỷ (tiền tý nội trắc do Chưởng Hoành Văn chí Trửu Hoành Văn), hậu Tố Nhiên pháp, ngũ cá thủ chỉ tượng Nhiên Dược nhất dạng. Tái hậu Tố Đẩu pháp, trì Trụ Hoạn giả đích thủ thượng hạ tả hữu Đẩu động 100 thứ. Tố hoàn hữu thủ, dụng đồng dạng phương pháp tái Tố tả thủ.


2·開地門:上為天,下為地。地門,腸之終結。腸者以蠕為能,以通為快。腸分大、小,天樞與大腸相系,肓俞與小腸有關。臍為先天之道,可總其功也。醫者用點法以右手中指在病者肚臍(神闕)處點擊7次,左育俞點擊7次,右肓俞點擊7次(育俞為臍平側約一橫指),氣海穴點擊7次(臍下約兩橫指),左、右天樞穴各點擊7次(天樞穴為臍平側約兩橫指)。然後醫者將左手重疊在右手上,緊貼於病者腹部神闕週圍,按反時針方向運轉多次,然後將雙手重疊於肚臍上敷1~3分鐘,使病者腹部發熱。通過揉動、 擊點達至氣通為度,其作用是加強大小腸的蠕動以促使臟腑氣流自相通暢。
2·Khai Địa Môn: thượng vị Thiên, hạ vị Địa. Địa Môn, trường chi chung kết. Trường giả dĩ Nhu vị năng, dĩ thông Vị khoái. Trường phân Đại、 Tiểu, thiên xu dữ Đại trường tương hệ, hoang du dữ Tiểu trường hữu quan. Tề vị Tiên Thiên chi đạo, khả tổng kỳ công dã. Y giả dụng điểm pháp dĩ hữu thủ trung chỉ tại bệnh giả Đỗ Tề (Thần Khuyết) xứ điểm kích 7 thứ, Tả Dục du điểm kích 7 thứ, Hữu Hoang du điểm kích 7 thứ (dục du vị tề bình trắc ước nhất hoành chỉ), Khí Hải huyệt điểm kích 7 thứ (tề hạ ước lưỡng hoành chỉ), tả、 hữu Thiên Xu huyệt các điểm kích 7 thứ (Thiên Xu huyệt vị tề bình trắc ước lưỡng hoành chỉ). Nhiên hậu y giả tương tả thủ trùng điệp tại hữu thủ thượng, khẩn thiếp ư bệnh giả Phúc bộ Thần Khuyết chu vi, án phản thời châm phương hướng vận chuyển đa thứ, nhiên hậu tương song thủ trùng điệp ư đỗ tề thượng phu 1~3 phân chung, sứ bệnh giả Phúc bộ phát nhiệt. Thông quá nhu động、 kích điểm đạt chí Khí thông vị đạc, kỳ tác dụng thị gia cường Đại Tiểu Tràng đích nhu động dĩ xúc sứ tạng phủ Khí lưu tự tương thông xướng.


3·開氣門: 患者仰臥在床,醫者坐在側面,用雙手十指指肚,長指縮短,短指伸長,力求平齊,按勁平均,按在患者任脈線路。
3·Khai Khí Môn: hoạn giả ngưỡng ngoạ tại sàng, y giả toạ tại trắc diện, dụng song thủ thập chỉ chỉ đỗ, trường chỉ súc đoản, đoản chỉ thân trường, lực cầu bình tề, án kinh bình quân, án tại hoạn giả Nhâm mạch tuyến lộ.

(1)一手小指點按天突穴(喉窩正中),無名指點按璇璣穴(天突穴向下沿胸骨正中線約一橫指處),中指點按華蓋穴(胸骨正中線璇璣穴向下約一橫指),食指點按紫宮穴(胸骨正中線華蓋穴向下約一橫指),拇指點按玉堂穴(胸骨正中線紫宮穴向下約一橫指)。
(1)Nhất thủ tiểu chỉ điểm án Thiên Đột huyệt (Hầu Oa chánh trung), Vô Danh Chỉ (ngón tay vô danh) điểm án Tuyền Cơ huyệt (Thiên Đột huyệt hướng hạ diên Hung Cốt chánh trung tuyến ước nhất hoành chỉ xứ), trung chỉ điểm án Hoa Cái huyệt (Hung Cốt chánh trung tuyến Tuyền Cơ huyệt hướng hạ ước nhất hoành chỉ), tự chỉ điểm án Tử Cung huyệt (Hung Cốt chánh trung tuyến Hoa Cái huyệt hướng hạ ước nhất hoành chỉ), Mẫu chỉ điểm án Ngọc Đường huyệt (Hung Cốt chánh trung tuyến Tử Cung huyệt hướng hạ ước nhất hoành chỉ).

(2)另一手拇指點按羶中穴(胸骨正中線兩乳頭連線的中點),食指點按中庭穴(任脈線羶中穴向下約一橫指),中指點按鳩尾穴(任脈線中庭穴向下約一橫指,胸骨劍突處,無名指點按巨闕穴(任脈線鳩尾穴向下約一橫指),小指點按上脘穴(任脈線巨闕穴向下約一橫指)。時間5~6分鐘。
(2)Lánh nhất thủ Mẫu chỉ điểm án Chiên Trung huyệt (Hung Cốt chánh trung tuyến lưỡng Nhũ Đầu liên tuyến đích trung điểm), tự chỉ điểm án Trung Đình huyệt (Nhâm mạch tuyến Chiên Trung huyệt hướng hạ ước nhất hoành chỉ), trung chỉ điểm án Cưu Vĩ huyệt (Nhâm mạch tuyến Trung Đình huyệt hướng hạ ước nhất hoành chỉ, Hung Cốt Kiếm Đột xứ, Vô danh Chỉ điểm án Cự Khuyết huyệt (Nhâm mạch tuyến Cưu Vĩ huyệt hướng hạ ước nhất hoành chỉ), tiểu chỉ điểm án Thượng Uyển huyệt (Nhâm mạch tuyến Cự Khuyết huyệt hướng hạ ước nhất hoành chỉ). Thời gian 5~6 phân chung.

(3)十指指腹點按足少陰腎經路線,一手無名指點按俞府穴(鎖骨下緣,胸骨中線與乳中線之間凹陷處),中指點按或中穴(胸骨中線與乳中線之間,俞府穴向下約一橫指處),食指點按神藏穴(胸骨中線與乳中線之間,或中穴向下約一橫指處)。
(3)Thập chỉ chỉ Phúc điểm án Túc Thiếu Âm Thận Kinh lộ tuyến, nhất thủ Vô danh Chỉ điểm án Du Phủ huyệt (Toả Cốt hạ duyên, Hung Cốt trung tuyến dữ nhũ trung tuyến chi gian ao hãm xứ), trung chỉ điểm án Hoặc Trung huyệt (Hung Cốt trung tuyến dữ nhũ trung tuyến chi gian, Du Phủ huyệt hướng hạ ước nhất hoành chỉ xứ), tự chỉ điểm án Thần Tàng huyệt (Hung Cốt trung tuyến dữ nhũ trung tuyến chi gian, hoặc trung huyệt hướng hạ ước nhất hoành chỉ xứ).

(4)另一手食指點按靈墟穴(胸骨正中線與乳中線之間,神藏穴向下約一橫指處),中指點按神封穴(胸骨正中線與乳中線之間靈墟穴向下約一橫指),無名指點按步廊穴(胸骨正中線與乳中線之間神封穴向下約一橫指)。時間5~6分鐘。
(4)Lánh nhất thủ tự chỉ điểm án Linh Khư huyệt (Hung Cốt chánh trung tuyến dữ nhũ trung tuyến chi gian, Thần Tàng huyệt hướng hạ ước nhất hoành chỉ xứ), trung chỉ điểm án Thần Phong huyệt (Hung Cốt chánh trung tuyến dữ nhũ trung tuyến chi gian Linh Khư huyệt hướng hạ ước nhất hoành chỉ), Vô danh Chỉ điểm án Bộ Lang huyệt (Hung Cốt chánh trung tuyến dữ nhũ trung tuyến chi gian Thần Phong huyệt hướng hạ ước nhất hoành chỉ). Thời gian 5~6 phân chung.

(5)十指指肚點按任脈胃經路線。一手無名指點按在氣戶穴(鎖骨下與乳中線交點處),中指點按在庫房穴(乳中線氣戶穴向下約一橫指),食指點按屋翳穴(乳中線庫房穴向下約一橫指)。
(5)Thập chỉ chỉ đỗ điểm án Nhâm mạch vị Kinh lộ Tuyến. Nhất thủ Vô danh Chỉ điểm án tại Khí Hộ huyệt (Toả Cốt hạ dữ nhũ trung tuyến giao điểm xứ), trung chỉ điểm án tại Khố Phòng huyệt (nhũ trung tuyến Khí Hộ huyệt hướng hạ ước nhất hoành chỉ), tự chỉ điểm án Ốc Ế huyệt (nhũ trung tuyến Khố Phòng huyệt hướng hạ ước nhất hoành chỉ).

(6)另一手食指點按膺窗穴(乳中線屋翳穴向下約一橫指處),中指點按乳中穴(4乳中線膺窗穴向下約一橫指乳頭中),無名指點按乳根穴(乳中線乳中穴向下約一橫指處)。時間5~6分鐘。
(6)Lánh nhất thủ tự chỉ điểm án Ưng Song huyệt (nhũ trung tuyến Ốc Ế huyệt hướng hạ ước nhất hoành chỉ xứ), trung chỉ điểm án Nhũ Trung huyệt (4 nhũ trung tuyến Ưng Song huyệt hướng hạ ước nhất hoành chỉ Nhũ Đầu trung), Vô danh Chỉ điểm án Nhũ Căn huyệt (nhũ trung tuyến Nhũ Trung huyệt hướng hạ ước nhất hoành chỉ xứ). Thời gian 5~6 phân chung.

(7)十指指肚點按在任脈旁的脾經路線上。一指點按在雲門穴(鎖骨下乳中線外旁兩橫指),中指點按在中府穴(雲門穴下約一橫指),食指按周榮穴(中府穴下約一橫指)。
(7)Thập chỉ chỉ đỗ điểm án tại Nhâm mạch bàng đích Tỳ kinh lộ tuyến thượng. Nhất chỉ điểm án tại Vân Môn huyệt (Toả Cốt hạ nhũ trung tuyến ngoại bàng lưỡng hoành chỉ), trung chỉ điểm án tại Trung Phủ huyệt (Vân Môn huyệt hạ ước nhất hoành chỉ), tự chỉ án Chu Vinh huyệt (Trung Phủ huyệt hạ ước nhất hoành chỉ).

(8)另一手食指點按胸鄉穴(周榮穴下約一橫指,中指點按天溪穴(胸鄉穴下約一橫指),無名指點按食竇穴(天溪穴下約一橫指),時間5--6分鐘。胸部左右側做法相同。胸部再做順氣法81次,兩肋側做順氣法81次。
(8)Lánh nhất thủ tự chỉ điểm án Hung Hương huyệt (Chu Vinh huyệt hạ ước nhất hoành chỉ, trung chỉ điểm án Thiên Khê huyệt (Hung Hương huyệt hạ ước nhất hoành chỉ), Vô danh Chỉ điểm án Tự Đậu huyệt (Thiên Khê huyệt hạ ước nhất hoành chỉ), thời gian 5--6 phân chung. Hung bộ tả hữu trắc tố pháp tương đồng. Hung bộ tái tố thuận Khí pháp 81 thứ, lưỡng lặc trắc tố thuận Khí pháp 81 thứ.



4·開血門: 人體裏的血如河中的流水一樣,El夜不停地流動著,當流到某一個部位時,人體的那個部位因受到了損傷,氣血被阻礙不能流通,並使全身受其牽制,人就有了病的症狀。若能反其道而行之,開其門戶,使氣血流行,則筋脈自舒,其病自消。
4·Khai Huyết Môn: nhân thể lý đích huyết như hà trung đích lưu thuỷ nhất dạng, El dạ bất đình địa lưu động trước, đương lưu đáo mỗ nhất cá bộ vị thời, nhân thể đích na cá bộ vị nhân thụ đáo liễu tổn thương, khí huyết bị trở ngại bất năng lưu thông, tịnh sứ toàn thân thụ kỳ khiên chế, nhân tựu hữu liễu bệnh đích chứng trạng. Nhược năng phản kỳ đạo nhi hành chi, khai kỳ Môn hộ, sứ khí huyết lưu hành, tắc trợ mạch tự thư, kỳ bệnh tự tiêu.

(1)令患者仰臥床上,醫者站在患者側面,雙手立掌四橫指紋點按在患者腎經路線上,左手點按幽門穴(巨闕穴旁約五分鐘即胸骨正中線任脈劍突下約二橫指),右手點按石關穴(幽門穴下三橫指處)。時間5~6分鐘。
(1)Lệnh hoạn giả ngưỡng ngoạ sàng thượng, y giả trạm tại Hoạn Giả trắc diện, song thủ lập chưởng tứ hoành chỉ văn điểm án tại Hoạn giả Thận kinh lộ tuyến thượng, tả thủ điểm án U Môn huyệt (Cự Khuyết huyệt bàng ước ngũ phân chung tức Hung Cốt chánh trung tuyến Nhâm mạch Kiếm Đột hạ ước nhị hoành chỉ), hữu thủ điểm án Thạch Quan huyệt (U Môn huyệt hạ tam hoành chỉ xứ). Thời gian 5~6 phân chung.
(2)雙手立掌四橫指紋部點按在任脈路線下脘穴。(任脈正中線胸骨劍突下約一5橫指處),水分穴(任脈線下脘穴下約一橫指處),神闕穴(任脈線水分穴下約一橫指即臍中),陰交穴(任脈線神闕穴下約一橫指處),氣海穴(任脈線陰交穴下約半橫指處),石門 穴(任脈線氣海穴下半橫指處),關元穴(任脈《i勤峨嵋佛家醫葯密功口線石門 穴下約一橫指處),中極穴(任脈線關元穴下約一橫指處)。時間5~6分鐘。
(2)Song thủ lập chưởng tứ hoành chỉ văn bộ điểm án tại Nhâm mạch lộ tuyến Hạ Quản huyệt. (Nhâm mạch chánh trung tuyến Hung Cốt Kiếm Đột hạ ước nhất 5 hoành chỉ xứ), Thuỷ Phận huyệt (Nhâm mạch tuyến Hạ Quản huyệt hạ ước nhất hoành chỉ xứ), Thần Khuyết huyệt (Nhâm mạch tuyến Thuỷ Phận huyệt hạ ước nhất hoành chỉ tức tề trung), Âm Giao huyệt (Nhâm mạch tuyến Thần Khuyết huyệt hạ ước nhất hoành chỉ xứ), Khí Hải huyệt (Nhâm mạch tuyến Âm Giao huyệt hạ ước bán hoành chỉ xứ), Thạch Môn huyệt (Nhâm mạch tuyến Khí Hải huyệt hạ bán hoành chỉ xứ), Quan Nguyên huyệt (Nhâm mạch 《i cần Nga My Phật Gia y ước mật công khẩu tuyến Thạch Môn huyệt hạ ước nhất hoành chỉ xứ), Trung Cực huyệt (Nhâm mạch tuyến Quan Nguyên huyệt hạ ước nhất hoành chỉ xứ). Thời gian 5~6 phân chung.
(3)雙手拇指點按肝經陰簾穴(臍下5寸正中線旁開2寸之腹股溝內之氣衝穴下2寸大腿內側),時間5~6分鐘o
(3)Song thủ Mẫu chỉ điểm án Can kinh Âm Liêm huyệt (tề hạ 5 thốn chánh trung tuyến bàng khai 2 thốn chi Phúc cổ câu nội chi Khí Xung huyệt hạ 2 thốn đại thối nội trắc), thời gian 5~6 phân chung o
(4)雙手拇指按脾經血海穴(屈膝,於髕骨內上緣上兩橫指處),時間5~6分鐘。
(4)Song thủ Mẫu chỉ án Tỳ kinh Huyết Hải huyệt (khuất tất, ư Tẫn Cốt nội thượng duyên thượng lưỡng hoành chỉ xứ), thời gian 5~6 phân chung.
(5)雙手拇指點按胃經足三裏穴(外膝眼下約三橫指處),時間5~6分鐘。
(5)Song thủ Mẫu chỉ điểm án Vị kinh Túc Tam Lý huyệt (ngoại tất nhãn hạ ước tam hoành chỉ xứ), thời gian 5~6 phân chung.
(6)雙手拇指點按脾經三陰交穴(足三裏穴下約四橫指小腿外側部),時間5~6分鐘。
(6)Song thủ Mẫu chỉ điểm án Tỳ kinh Tam Âm Giao huyệt (Túc Tam Lý huyệt hạ ước tứ hoành chỉ tiểu thối ngoại trắc bộ), thời gian 5~6 phân chung.
(7)雙手拇指點按腎經湧泉穴(足掌正中),時間5~6分鐘。
(7)Song thủ Mẫu chỉ điểm án Thận kinh Dũng Tuyền huyệt (túc chưởng chánh trung), thời gian 5~6 phân chung.
(8)雙手指尖握住雙足五指節,時間5~6分鐘。最後在腿部內外兩側拍擊,順氣81次。
(8)Song thủ chỉ tiêm Ác trụ song túc ngũ chỉ tiết, thời gian 5~6 phân chung. Tối hậu tại thối bộ nội ngoại lưỡng trắc phách kích, thuận khí 81 thứ.


5·開中門: 中門,即中焦之門。中焦是溝通上焦和下焦的關鍵。以部位而言,中焦指膈下至臍P21-部位,包括脾胃等臟腑。脾主運化,胃主納食。脾為後天之基,其功見於摩擦胃部。脾之功能正常,積滯自消。建裏穴位於脾臟部位,為健脾開氣的要衝。闌門穴在大小腸交匯處,為食物由小腸轉入大腸暫停之所,無論虛實各症,均需先放通此穴。具體作業為:
5·Khai Trung Môn: Trung Môn, tức Trung Tiêu chi Môn. Trung Tiêu thị câu thông Thượng Tiêu hoà Hạ Tiêu đích quan kiện. Dĩ bộ vị nhi ngôn, Trung Tiêu chỉ cách hạ chí tề P21-bộ vị, bao quát Tỳ Vị đẳng tạng phủ. Tỳ chủ vận hoá, Vị chủ nạp tự. Tỳ vị Hậu Thiên chi cơ, kỳ công kiến ư ma sát vị bộ. Tỳ chi công năng chánh thường, tích trệ tự tiêu. Kiến Lý huyệt vị ư Tỳ Tạng bộ vị, Vị kiện Tỳ khai Khí đích yếu xung. Lan Môn huyệt tại Đại Tiểu Trường giao hối xứ, vị tự vật do tiểu trường chuyển nhập đại trường tạm đình chi sở, vô luận hư thật các chứng, quân nhu tiên phóng thông thử huyệt. Cụ thể tác nghiệp vị:

(1)患者仰臥位。醫者位於右側,先以左手拇指迎住巨闕穴部位(任脈正中線胸骨突下約兩橫指週圍環形部位),再由右手中指按住闌門穴(任豚腹部正中線臍上約一橫指半處),旋轉推按,俟指下感覺氣通為度。
(1)Hoạn giả ngưỡng ngoạ vị. Y giả vị ư hữu trắc, tiên dĩ tả thủ Mẫu chỉ nghênh trụ Cự Khuyết huyệt bộ vị (Nhâm mạch chánh trung tuyến Hung Cốt đột hạ ước lưỡng hoành chỉ chu vi hoàn hình bộ vị), tái do hữu thủ trung chỉ án trụ Lan Môn huyệt (Nhâm đồn Phúc bộ chánh trung tuyến tề thượng ước nhất hoành chỉ bán xứ), toàn chuyển thôi án, sĩ chỉ hạ cảm giác Khí thông Vị đạc.

(2)再以右中指換按建裏穴(任脈腹部正中線劍突下約四橫指處),旋轉推按,以氣通為度。
(2)Tái dĩ hữu trung chỉ hoán án Kiến Lý huyệt (Nhâm mạch Phúc Bộ chánh trung tuyến Kiếm Đột hạ ước tứ hoành chỉ xứ), toàn chuyển thôi án, dĩ Khí thông vị đạc.


6·開火門: 命門之火,為腎氣蒸騰,腎陽壯旺之本。可調帶脈與全身之陽,平秘陰陽,以使陰陽和氣運轉全身。
6·Khai Hoả Môn: Mệnh Môn chi Hoả, vị Thận khí chưng đằng, Thận Dương tráng vượng chi bổn. Khả điều Đái mạch dữ toàn thân chi Dương, bình bí Âm Dương, dĩ sử Âm Dương hoà khí vận chuyển toàn thân.

(1)患者端正直坐,醫者左手中指對準患者督脈路線上的腎俞穴(命門穴旁約一橫指半處),右手中指對準任脈路線上的關元穴(臍下三橫指處),同時用中強度的力量,各點擊5次。
(1)Hoạn giả đoan chánh trực toạ, y giả tả thủ trung chỉ đối chuẩn hoạn giả Đốc Mạch lộ tuyến thượng đích Thận Du huyệt (Mệnh Môn huyệt bàng ước nhất hoành chỉ bán xứ), hữu thủ trung chỉ đối chuẩn Nhâm mạch lộ tuyến thượng đích Quan Nguyên huyệt (tề hạ tam hoành chỉ xứ), đồng thời dụng Trung Cường đạc đích lực lượng, các điểm kích 5 thứ.

(2)醫者左手中指對準命門穴,右手中指對準中極穴(臍下四橫指處),用同樣力度同時點擊5次,然後左右手成掌,雙手掌心分別貼緊在命門、 關元穴上,左手在命門穴,右手在關元穴,各向反時針方向轉旋18次。
(2)Y giả tả thủ trung chỉ đối chuẩn Mệnh Môn huyệt, hữu thủ trung chỉ đối chuẩn Trung Cực huyệt (tề hạ tứ hoành chỉ xứ), dụng đồng dạng lực đạc đồng thời điểm kích 5 thứ, nhiên hậu tả hữu thủ thành chưởng, song thủ chưởng tâm phân biệt thiếp khẩn tại Mệnh Môn、 Quan Nguyên huyệt thượng, tả thủ tại Mệnh Môn huyệt, hữu thủ tại Quan Nguyên huyệt, các hướng phản thời châm phương hướng chuyển toàn 18 thứ.


7·開肺門: 肺位於胸中,主一身之氣,為呼吸外氣之府庫。肺有肺門,位於胸部正中線旁開一寸,與胸骨柄、 體聯結部相平處(天突T--橫指旁開一橫指處),左右各一穴,俗名氣通穴,為開胸順氣之要穴。
7·Khai Phế Môn: phế ư hung trung, chủ nhất thân chi khí, vi hô hấp ngoại khí chi phủ khố. Phế hữu phế Môn, vị ư hung bộ chánh trung tuyến bàng khai nhất thốn, dữ hung cốt bính、 thể liên kết bộ tương bình xứ (thiên đột T--hoành chỉ bàng khai nhất hoành chỉ xứ), tả hữu Các Nhất huyệt, tục danh Khí Thông huyệt, vi khai hung thuận khí chi yếu huyệt.

(1)患者仰臥。醫者位於右側,以右手拇指和中指分點兩肺門穴,以食指勾點天突穴,持續著力,以病人自覺氣通為度。
(1)Hoạn giả ngưỡng ngoạ. Y giả vị ư hữu trắc, dĩ hữu thủ Mẫu chỉ hoà trung chỉ phân điểm lưỡng Phế Môn huyệt, dĩ tự chỉ câu điểm Thiên Đột huyệt, trì tục trước lực, dĩ bệnh nhân tự giác Khí thông vị đạc.

(2)醫者右手順勢放平,掌根落於天突璇機華蓋一線;左掌覆於右手上,隨患者呼吸合力下壓,約3分鐘,可使胃中濁不得上逆而下降。
(2)Y giả hữu thủ thuận thế phóng bình, chưởng căn lạc ư Thiên Đột Tuyền Cơ Hoa Cái nhất tuyến; tả chưởng phúc ư hữu thủ thượng, tuỳ hoạn giả hô hấp hợp lực hạ áp, ước 3 phân chung, khả sử vị trung trọc bất đắc thượng nghịch nhi hạ giáng.


8·開筋門: 人體中筋門共分為四處:一為雙手腕後橫紋中與一窩風正對,二為雙肩井中兩條大筋,三為背脊左右處兩條大筋,四為雙腳解溪穴處之筋。筋門為諸經之祖,提之眾經皆動,百病皆效。可使週身氣血流通,各臟腑氣分舒暢。
8·Khai Cân Môn: nhân thể trung Cân Môn cộng phân vị tứ xứ: nhất vị song thủ uyển hậu hoành văn trung dữ nhất Oa Phong chánh đối, nhị vị song Kiên Tỉnh trung lưỡng điều Đại Cân, tam vị Bối Tích tả hữu xứ lưỡng điều Đại Cân, tứ vị song giác Giải Khê huyệt xứ chi cân. Cân Môn vị chư Kinh chi Tổ, đề chi chúng kinh giai động, bách bệnh giai hiệu. Khả sử chu thân khí huyết lưu thông, các tạng phủ khí phân thư xướng.

(1)醫者將患者的雙掌後腕橫紋穴和正對掌背的一窩風穴處,用左右手的拇指各朝左右拔筋5次,要拔得乾脆利落;然後用左右手拇指、 食指、 中指掐住此處,用力推至中指尖。
(1)y giả tương hoạn giả đích song chưởng hậu uyển Hoành Văn huyệt hoà chánh đối chưởng bối đích nhất Oa Phong huyệt xứ, dụng tả hữu thủ đích Mẫu chỉ các triều tả hữu bạt cân 5 thứ, yếu bạt đắc kiền quỵ lợi lạc; nhiên hậu dụng tả hữu thủ Mẫu chỉ、 tự chỉ、 trung chỉ kháp trụ thử xứ, dụng lực thôi chí trung chỉ tiêm.

(2)醫者以雙手拇、 食、 中指分別掐住患者雙肩之大筋向上各提3次,然後突然丟下,再用雙手掌拍擊肩井穴7次。
(2)y giả dĩ song thủ Mẫu、 tự、 trung chỉ phân biệt kháp trụ hoạn giả song kiên chi Đại Cân hướng thượng các đề 3 thứ, nhiên hậu đột nhiên đâu hạ, tái dụng song thủ chưởng phách kích Kiên Tỉnh huyệt 7 thứ.

(3)醫者用雙手拇指、 食指、 中指分別將督脈絡線上脊兩旁的大筋向上連續提起5次,然後突然丟手,再將雙手拇指放置於雙大筋上分別直推至中髂穴(臀肌部)處共3次,順著路線搖動而下。
(3)y giả dụng song thủ Mẫu chỉ、 tự chỉ、 trung chỉ phân biệt tương Đốc mạch lạc tuyến thượng tích lưỡng bàng đích Đại Cân hướng thượng liên tục đề khởi 5 thứ, nhiên hậu đột nhiên đâu thủ, tái tương song thủ Mẫu chỉ phóng trí ư song Đại Cân thượng phân biệt trực thôi chí Trung Khách huyệt (đồn cơ bộ) xứ cộng 3 thứ, thuận trước lộ tuyến dao động nhi hạ.

(4)醫者用雙手大拇指分別掐住患者雙足的解溪穴部位(腳背彎處),分別各向左右撥7次,然後順此路線由足一窩風穴直推至內庭、 八風穴。
(4)y giả dụng song thủ đại Mẫu chỉ phân biệt kháp trụ hoạn giả song túc đích Giải Khê huyệt bộ vị (giác bối loan xứ), phân biệt các hướng tả hữu bát 7 thứ, nhiên hậu thuận thử lộ tuyến do túc nhất Oa Phong huyệt trực thôi chí Nội Đình、 Bát Phong huyệt.


9·開骨門: 人體骨之關節多集中於背脊督脈一線。脊椎,俗稱脊柱、脊樑骨,起著支援人體的作用,由33個脊椎骨組成(頸椎7個、胸椎12個、腰椎5個,骶椎骨5個和尾椎骨4個)。其作用中量最大為頸椎,腰椎次之。脊椎是脊髓的主要保護階組,稍有損傷即易累及神經。古稱椎骨為杼骨,上椎尤大,特名大椎,為調益陽氣之總綱。凡治療腰背部及督脈各疾病時,必須先施治大椎穴。其旁有大杼穴,為骨之會穴,善治骨軟無力。另有魂門一穴,專治筋攣骨痛。以上各穴,均為開骨之要處。
9·Khai Cốt Môn: nhân thể cốt chi quan tiết đa tập trung ư Bối Tích đốc mạch nhất tuyến. Tích Chuỳ, tục xưng Tích Trụ、 Tích Lương Cốt, khởi trước chi viện nhân thể đích tác dụng, do 33 cá Tích Chuỳ cốt Tổ thành (Cảnh Chuỳ 7 cá、 Hung Chuỳ 12 cá、 Yêu Chuỳ 5 cá, Bào Chuỳ cốt 5 cá hoà Vĩ Chuỳ cốt 4 cá). Kỳ tác dụng trung lượng tối đại vị Cảnh Chuỳ, Yêu Chuỳ thứ chi. Tích Chuỳ thị Tích Tuỷ đích chủ yếu bảo hộ giai Tổ, sáo hữu tổn thương tức dịch luỹ cập thần kinh. Cổ xưng Chuỳ Cốt vị Trữ Cốt, Thượng Chuỳ vưu đại, đặc danh Đại Chuỳ, vi điều ích Dương khí chi tổng cương. Phàm trị liệu yêu bối bộ cập Đốc mạch các tật bệnh thời, tất tu tiên thi trì Đại Chuỳ huyệt. Kỳ bàng hựu Đại Trữ huyệt, vị Cốt chi hội huyệt, Thiện Trì cốt nhuyễn vô lực. Lánh hựu Hồn Môn nhất huyệt, chuyên trị cân luyên Cốt thống. Dĩ Thượng Các huyệt, quân vị Khai Cốt chi yếu xứ.

(1)醫者先點眉弓,推頸部三經路線;拿風池,切擊肩井,重拿大椎(與肩平之後督脈正中線上),大杼(大椎旁開一寸五分處),拍擊魄戶(督脈正中線旁開三寸,平肩下一寸處)、 魂門(魄戶穴下六寸處)。
(1)y giả tiên điểm My Cung, thôi cảnh bộ tam kinh lộ tuyến; nã Phong Trì, thiết kích Kiên Tỉnh, trùng nã Đại Chuỳ (dữ Kiên Bình chi hậu Đốc mạch chánh trung tuyến thượng), Đại Trữ (Đại Chuỳ bàng khai nhất thốn ngũ phân xứ), Phách Kích Phách Hộ (Đốc mạch chánh trung tuyến bàng khai tam thốn, Bình Kiên hạ nhất thốn xứ)、 Hồn Môn (Phách Hộ huyệt hạ lục thốn xứ).

(2)醫者以拇指加強力度點按大椎穴9次,重拿肩髑穴9次,然後將頸椎7個,胸椎12個,腰椎5個,按文檔次一個個地拍擊,震動,以調和各骨關節的氣血。
(2)y giả dĩ Mẫu chỉ gia cường lực đạc điểm án Đại Chuỳ huyệt 9 thứ, trùng nã Kiên Độc huyệt 9 thứ, nhiên hậu Tương Cảnh chuỳ 7 cá, Hung Chuỳ 12 cá, Yêu Chuỳ 5 cá, án Văn Đương thứ nhất cá cá địa phách kích, chấn động, dĩ điều hoà các cốt quan tiết đích khí huyết.


10·開神昏: “神昏” 即神志不清,或全然不知,多為邪阻清竅、 神明被蒙所致的一類危急癥候。 凡屬治療神識之穴位,感應最為靈敏,均合按摩之套用。 以按摩療神昏較之它法,其成功最速且方便舒適。
10·Khai Thần Hôn: “thần hôn” tức thần chí bất thanh, hoặc toàn nhiên bất tri, đa vị tà trở thanh khiếu、 thần minh bị Mông sở chí đích nhất loại nguy cấp trưng hậu. Phàm thuộc trị liệu thần thức chi huyệt vị, cảm ứng tối vị linh mẫn, quân hợp Án Ma chi sáo dụng. Dĩ Án Ma liệu thần hôn giác chi tha pháp, kỳ thành công tối tốc thả phương tiện thư thích.

(1)醫者以指甲尖,掐刺患者鼻取嚏。再點擊百會,掐點人中、 素髑或禾髂(人中穴旁五分處)。
(1)Y giả dĩ chỉ Giáp Tiêm, kháp thích hoạn giả tỵ thủ đế. Tái điểm kích Bách Hội, kháp điểm Nhân Trung、 tố độc hoặc hoà khách (Nhân Trung huyệt bàng ngũ phân xứ).

(2)醫者以手指撥拿患者合谷穴,掐五指端、 大陵(掌橫紋兩橫指小臂內側上)、 內關(大陵外兩橫指處)。
(2)y giả dĩ thủ chỉ bát nã hoạn giả Hợp Cốc huyệt, kháp ngũ chỉ đoan、 Đại Lăng (chưởng hoành văn lưỡng hoành chỉ tiểu tý nội trắc thượng)、 nội quan (Đại Lăng ngoại Lưỡng hoành chỉ xứ).

(3)兩手指點按腿部承山穴(膝窩正下四橫指小腿肚處),重拿崑崙(足踝骨處)、 解溪(足踝彎處)、 僕參(足跟處),最後頂按湧泉穴(兩足掌心處)。
(3)lưỡng thủ chỉ điểm án thối bộ Thừa Sơn huyệt (tất oa chánh hạ tứ hoành chỉ tiểu thối đỗ xứ), trùng nã Côn Luân (Túc Hoà Cốt xứ)、 Giải Khê (Túc Hoà Loan xứ)、 Bộc Tam (Túc Cân xứ), tối hậu đỉnh án Dũng Tuyền huyệt (lưỡng túc chưởng tâm xứ).


11·開汗門: 汗從皮膚而出,肺氣通於皮毛。古稱汗毛孔為鬼門,故此法又稱為“開鬼門”。
11·Khai Hãn Môn: hãn tòng bì phu nhi xuất, phế khí thông ư bì mao. Cổ xưng Hãn Mao khổng vị Quỷ Môn, cố thử pháp hựu xưng vị “khai Quỷ Môn”.

(1)醫者以手指拿患者風池、風府穴,掐拿合谷穴,復溜或-溫溜穴(位於前臂伸側橈側緣上,腕橫紋上二寸),掐中衝穴(中指尖),揉運內勞宮穴,推三關(患者前臂由魚際紫側推至曲池),用指掐拿一扇fj(食指與中指間掌背)、 二扇門(最後二扇門間)。
(1)y giả dĩ thủ chỉ nã hoạn giả Phong Trì、 Phong Phủ huyệt, kháp nã Hợp Cốc huyệt, Phục Lưu hoặc - Ôn Lưu huyệt (vị ư tiền tý thân trắc nhiêu trắc duyên thượng, uyển Hoành văn thượng nhị thốn), kháp Trung Xung huyệt (trung chỉ tiêm), nhu vận nội Lao Cung huyệt, thôi Tam Quan (hoạn giả tiền tý do Ngư Tế Tử Trắc thôi chí Khúc Trì), dụng chỉ kháp nã nhất phiến fj (tự chỉ dữ trung chỉ gian chưởng bối)、 nhị Phiến Môn (tối hậu nhị Phiến Môn gian).

(2)醫者以指點按肺俞(督脈正中線平肩下3寸,旁開1寸5分處)、百勞(位於項部,後髮際下一寸,從正中線左右旁開各一寸處2穴,第一胸椎即督脈正中線平肩處左右旁開各一寸三分處2穴。共計4穴)。驅風寒雜症。具有強筋潤骨,平秘陰陽之奇效。
(2)y giả dĩ chỉ điểm án Phế Du (Đốc mạch chánh trung tuyến bình kiên hạ 3 thốn, bàng khai 1 thốn 5 phân xứ)、 Bách Lao (vị ư hạng bộ, hậu phát tế hạ nhất thốn, tòng chánh trung tuyến tả hữu bàng khai các nhất thốn xứ 2 huyệt, đệ nhất Hung Chuỳ tức Đốc mạch chánh trung tuyến bình kiên xứ tả hữu bàng khai các nhất thốn tam phân xứ 2 huyệt. Cộng kế 4 huyệt). Khu phong hàn tạp chứng. Cụ hữu cường cân  nhuận cốt, bình bí âm dương chi kỳ hiệu.


12·開風門: 開風門即是祛風調水,平和陰陽。推調腎水以
12·Khai Phong Môn: khai Phong Môn tức thị khư Phong điệu Thuỷ, bình hoà Âm Dương. Thôi điệu Thận Thuỷ dĩ.

(1)醫者令患者俯臥於床上,在患者督脈路線上,點按天柱穴、 大椎穴、 陶道穴、 身柱穴、 神道穴(身柱穴下2寸)、 靈台穴、 至陽穴、 筋縮穴(至陽穴下2寸)、 中樞穴、 脊中穴、 懸樞穴(脊中穴下2寸)、 命門穴、 陽關 穴(命門下2寸)、 大腸俞穴、 關元俞穴、 小腸俞穴、 膀胱俞穴,各點按5次,穴位相距均為1寸。
(1)y giả lệnh hoạn giả phủ ngoạ ư sàng thượng, tại hoạn giả Đốc mạch lộ tuyến thượng, điểm án Thiên Trụ huyệt、 Đại Chuỳ huyệt、 Đào Đạo huyệt、 Thân Trụ huyệt、 Thần Đạo huyệt (Thân Trụ huyệt hạ 2 thốn)、 Linh Đài huyệt、 Chí Dương huyệt、 Cân Súc huyệt (Chí Dương huyệt hạ 2 thốn)、 Trung Xu huyệt、 Tích Trung huyệt、 Huyền Xu huyệt (Tích Trung huyệt hạ 2 thốn)、 Mệnh Môn huyệt、 Dương Quan huyệt (Mệnh Môn hạ 2 thốn)、 Đại Trường du huyệt、 Quan Nguyên du huyệt、 Tiểu Trường du huyệt、 Bàng Quang du huyệt, các điểm án 5 thứ, huyệt vị tương cự Quân vị 1 thốn.

(2)點在督脈旁開1·5寸間的膀胱經,大杼(平肩)穴、 風門穴、 肺俞穴、 厥陰穴、 心俞穴、 督俞穴、 膈俞穴、 肝俞穴、 膽俞穴、 脾俞穴、 胃俞穴、 三焦俞穴、 腎俞穴,各點按5次,未註明穴位間相距均為1寸。
(2)điểm tại Đốc mạch bàng khai 1·5 thốn gian đích Bàng Quang kinh, Đại Trứ (Bình Kiên) huyệt、 Phong Môn huyệt、 Phế Du huyệt、 Quyết Âm huyệt、 Tâm Du huyệt、 Đốc Du huyệt、 Cách Du huyệt、 Can Du huyệt、 Đảm Du huyệt、 Tỳ Du huyệt、 Vị Du huyệt、 Tam Tiêu Du huyệt、 Thận Du huyệt, các điểm án 5 thứ, vị chú minh huyệt vị gian tương cự Quân vị 1 thốn.

(3)點在督脈旁開3寸的膀胱經;附分穴,魄戶穴、 膏肓俞、 神堂穴、 濾遮穴、 膈關穴、 魂門穴(膈關穴下2寸)、 陽綱穴、 意舍穴、 胃倉穴、 肓門穴、 志室穴、脆肓穴(志室穴下5寸),秩邊穴,各點按5次,未註明穴位間隔均為1寸。
(3)điểm tại Đốc mạch bàng khai 3 thốn đích Bàng Quang kinh; Phụ Phận huyệt, Phách Hộ huyệt、 Cao Hoang Du、 Thần Đường huyệt、 Lự Già huyệt、 Cách Quan huyệt、 Hồn Môn huyệt (Cách Quan huyệt hạ 2 thốn)、 Dương Cương huyệt、 Ý Xá huyệt、 Vị Thương huyệt、 Hoang Môn huyệt、 Chí Thất huyệt、 Quỵ Manh huyệt (Chí Thất huyệt hạ 5 thốn), Trật Biên huyệt, các điểm án 5 thứ, vị Chú Minh huyệt vị gian cách quân vị 1 thốn.

(4)雙手拇指捏掐於兩側脊柱旁,由下向上做推捏脊5次。
(4)song thủ Mẫu chỉ niết kháp ư lưỡng trắc tích trụ bàng, do hạ hướng thượng tố thôi niết tích 5 thứ.

--------------------


Đền thờ mẹ Lê Sơn Tổ Mẫu 1
Đền thờ mẹ Lê Sơn Tổ Mẫu 1


Đền thờ mẹ Lê Sơn Tổ Mẫu 2
Đền thờ mẹ Lê Sơn Tổ Mẫu 2






驪山老母傳說
Lê Sơn Lão Mẫu truyền thuyết
神佛記事
Thần Phật ký sự


李筌是唐代著名道士,號達觀子。李筌喜好神仙之道,
Lý Thuyên thị Đường đại trứ danh Đạo Sĩ, hiệu Đạt Quán Tử. Lý Thuyên hỷ hiếu Thần Tiên chi đạo,
經常遊歷名山,博採方術。在嵩山虎口岩石室中,
kinh thường du lịch danh Sơn, bác Thái Phương thuật. tại Tung Sơn Hổ Khẩu nham thạch thất trung,
他得到了黃帝《陰符》本,是絹素書,封固得很嚴密。
tha đắc đáo liễu Huỳnh Đế 《Âm Phù》 bổn, thị quyến Tố Thư, phong cố đắc ngận nghiêm mật.
上面有題字:大魏真君二年七月七日,道士寇謙之藏之名山,用傳同好。
Thượng diện hữu đề tự:  Đại Nguỵ Chân Quân nhị niên thất nguyệt thất nhật, Đạo Sĩ khấu khiêm chi tạng chi danh Sơn, dụng truyền đồng hiếu.
因書已糜爛,李筌將書抄了下來,讀了幾千遍,也始終不明白《陰符》的義理。
Nhân thư dĩ Mi Lan, Lý Thuyên tướng thư sao liễu hạ lai, độc Liễu Cơ thiên biến, dã thỉ chung bất minh bạch 《Âm Phù》 đích nghĩa lý.
李筌到陝西去,走到驪山腳下,遇到一個老母,這個老母鬢髻當頂,
Lý Thuyên đáo Thiểm Tây khứ, tẩu đáo Lê Sơn cước hạ, ngộ đáo nhất cá Lão Mẫu, giá cá Lão Mẫu tấn kế đương đính,
余發半垂,著破衣扶杖,神狀甚異。老母看到路旁有遺火燒樹,
dư phát bán thuỳ, trước phá ý phù trượng, Thần trạng thậm dị. Lão Mẫu khan đáo lộ bàng hữu vị hoả thiêu thụ,
就自言自語的說:“火生於木,禍發必克。”李筌聽到這話很驚訝,
tựu tự ngôn tự ngữ đích thuyết: “hoả sinh ư mộc, hoạ phát tất khắc.” Lý Thuyên thính đáo giá thoại ngận kinh nhạ,
就上前問她:“這是黃帝《陰符》中的秘言,老母怎麼能說出它呢?
tựu thượng tiền vấn tha: “Giá thị Huỳnh Đế 《Âm Phù》 trung đích bí ngôn, Lão Mẫu chẩm ma năng thuyết xuất tha nê?
”老母說:“我接受這個符,已經三元六周甲子了。
”Lão Mẫu thuyết: “ngã tiếp thụ giá cá phù, dĩ kinh Tam Nguyên Lục Chu giáp tử liễu.
三元一周,共計一百八十年,六周共計一千零八十年了。
Tam Nguyên nhất Chu, cộng kế nhất bách bát thập niên, Lục Chu cộng kế nhất thiên linh bát thập niên liễu.
年輕人,你從哪裡得知《陰符》呢?”
Niên khinh nhân, nễ tùng na lý đắc tri 《Âm Phù》 nê?”
李筌向老母行過禮,就詳細的告訴老母得符的地方,
Lý Thuyên hướng Lão Mẫu hành quá lễ, tựu tường tế đích cáo tố Lão Mẫu đắc phù đích địa phương,
順便請問《陰符》的玄義。老母讓李筌正面站立,
thuận tiện thỉnh vấn 《Âm Phù》 đích huyền nghĩa. Lão Mẫu nhượng Lý Thuyên chánh diện trạm lập,
向著明處把他看了看,說:“接受這個符的人,該當名列仙籍,
hướng trước minh xứ bả tha khan liễu khan, thuyết: “Tiếp thụ giá cá phù đích nhân, cai đương danh liệt Tiên Tịch,
骨相應當成仙,然後可以告訴他至道的幽妙,付與他開啟玄關之鎖鑰。
cốt tương ưng đương thành Tiên, nhiên hậu khả dĩ cáo tố tha chí đạo đích u diệu, phó dữ tha khai khải Huyền Quan chi toả dược.
如果不是這樣的人,反而會受到責罰。你的顴骨通到生門,
Như quả bất thị giá dạng đích nhân, phản nhi hội thụ đáo trách phạt. Nễ đích quyền cốt thông đáo sinh môn,
命輪與月角相齊,血脈未減,心影不偏,性賢而好法,
mệnh luân dữ nguyệt giác tương tề, huyết mạch vị giảm, tâm ảnh bất thiên, tính hiền nhi hiếu pháp,
神勇而樂智,真吾弟子也!然而四十五歲時,你當有場大難。”
thần dũng nhi lạc trí, Chân ngô đệ tử dã! nhiên nhi tứ thập ngũ tuế thời, nễ đương hữu trường đại nạn. ”

於是老母拿出朱砂寫了一道符,
Ư thị Lão Mẫu nã xuất châu sa tả liễu nhất đạo phù,
置於拐杖尖上,令李筌跪著把它吞下去。
Trí ư quải trượng tiêm thượng, lệnh Lý Thuyên quỵ trước Bả Tha Thôn hạ khứ.
說:“天地保佑你。”於是命李筌坐下,給他解說《陰符》之義。
Thuyết:  “Thiên địa bảo hữu nễ. ”Ư thị mệnh Lý Thuyên toạ hạ, cấp tha giải thuyết 《Âm Phù》 chi nghĩa.
她說:“陰符是上清秘密保存而又為玄台所尊崇的道經,
Tha thuyết: “Âm Phù thị Thượng Thanh bí mật bảo tồn nhi hựu vị Huyền đài sở tôn sùng đích Đạo kinh,
用它治國則太平,修身則得道。並不是用於機變權謀以制勝,
dụng tha trì quốc tắc thái bình, tu thân tắc đắc đạo. Tịnh bất thị dụng ư cơ biến quyền mưu dĩ chế thắng,
而是至道的核心要樞,哪裡是人間的一般典籍呢?
nhi thị chí Đạo đích hạch tâm yếu xu, na lý thị nhân gian đích nhất ban điển tịch nê?

從前雖有橫暴,黃帝推舉任用賢能的人,誅伐強暴叛逆,
Tòng tiền tuy hữu hoành bạo, Huỳnh Đế thôi cử nhiệm dụng hiền năng đích nhân, tru phạt cường bạo bạn nghịch,
來幫助神農治國。三年作戰一百次,而功用未成。
lai bang trợ Thần Nông trì quốc. Tam niên tác chiến nhất bách thứ, nhi công dụng vị thành.
他就誠心齋戒,稟告上天,歸罪自己,請求天命。
Tha tựu thành tâm trai giới, bẩm cáo Thượng Thiên, quy tội tự kỷ, thỉnh cầu Thiên mệnh.
九靈金母命蒙狐使者授給黃帝玉符,然後就通天達誠,感動天帝。
Cửu linh Kim Mẫu mệnh mông Hồ sứ giả thụ cấp Huỳnh Đế Ngọc Phù, nhiên hậu tựu Thông Thiên đạt thành, cảm động Thiên Đế.
天帝又命玄女教給他兵機,賜給他九天六甲 兵信之符,這本書才在世上流行。
Thiên Đế hựu mệnh Huyền Nữ giáo cấp tha binh cơ, tứ cấp tha cửu thiên lục giáp binh tín chi phù, giá bổn thư thủ tại thế thượng lưu hành.

《陰符》總共三百多字,一百字說道,一百字說法,
《Âm Phù》 tổng cộng tam bách đa tự, nhất bách tự thuyết Đạo, nhất bách tự thuyết pháp,
一百字說術。上有神仙抱一之道,中有富國安民之法,下有強兵戰勝之術。
nhất bách tự thuyết thuật. Thượng hữu Thần Tiên bão nhất chi Đạo, trung hữu phú quốc an dân chi pháp, hạ hữu cường binh chiến thắng chi thuật.
這都出自天機,合乎神智。觀看了它的精妙,黃庭八景就不以為玄;
Giá đô xuất tự Thiên Cơ, hợp hồ thần trí. Quán khan liễu tha đích tinh diệu, Huỳnh Đình bát cảnh tựu bất dĩ vi huyền;
洞察其至要,經傳子史不足以稱為文章;較其巧智,
động sát kỳ chí yếu, kinh truyền tử sử bất túc dĩ xưng vị văn chương ; giác kỳ xảo trí,
孫吳韓白等人都不足以為奇。這書還有一名,叫《黃帝天機之書》,
Tôn Ngô hàn bạch đẳng nhân đô bất túc dĩ vị cơ. Giá thư hoàn hữu nhất danh, khiếu 《Huỳnh Đế Thiên Cơ chi thư》,
不是奇人不可隨便傳授。九竅四肢不全,或慳貧愚痴、驕奢淫逸的人,
bất thị kỳ nhân bất khả tuỳ tiện truyền thụ. Cửu khiếu tứ chi bất toàn, hoặc kiên bần ngu si 、kiêu sa dâm dật đích nhân,
一定不能讓他們知道它。
nhất định bất năng nhượng tha môn tri đạo tha.

凡是傳給愛好相同的人,應當齋戒之後傳給他。
Phàm thị truyện cấp ái hiếu tương đồng đích nhân, ưng đương trai giới chi hậu truyền cấp tha.
有書的人是師父,受書的人是弟子。不得以富貴為重、
Hữu thư đích nhân thị sư phụ, thụ thư đích nhân thị đệ tử. Bất đắc dĩ phú quý vi trọng、
貧賤為輕,違背它的人則被奪去二十年壽命。此書只能傳給愛好相同的人。
bần tiện vị khinh, vi bối tha đích nhân tắc bị đoạn khứ nhị thập niên thọ mệnh. thử thư chỉ năng truyền cấp ái hiếu tương đồng đích nhân.
這本書至人學它可以得其道,賢人學它可以得其法,
Giá bổn thư chí nhân học tha khả dĩ đắc kỳ đạo, hiền nhân học tha khả dĩ đắc kỳ pháp,
凡人學它則會得其殃,這是因為人的職分不同啊。
phàm nhân học tha tắc hội đắc kỳ ương, giá thị nhân vi nhân đích chức phận bất đồng a.
經上說君子得到它可以固身,小人得到它則喪失性命,原因是小人洩露天機。
Kinh thượng thuyết quân tử đắc đáo tha khả dĩ cố thân, tiểu nhân đắc đáo tha tắc tang thất tính mệnh, nguyên nhân thị tiểu nhân tiết lộ thiên cơ.
洩露天機的人要沉淪三劫,能不戒嗎?”
Tiết lộ thiên cơ đích nhân yếu trầm luân tam kiếp, năng bất giới ma?”

講完後,驪山老母又對李筌說:
Giảng hoàn hậu, Ly Sơn Lão Mẫu hựu đối Lý Thuyên thuyết:
“該吃飯了,我有麥飯,一起吃吧!”又從袖子裡拿出一個瓢,
“Cai ngật Phạn liễu, ngã hữu mạch Phạn, nhất khởi ngật ba!" hựu tòng tụ tử lý nã xuất nhất cá biểu,
令李筌到山谷中去取水。瓢裡的水滿了以後,瓢忽然有一百多斤重,
lệnh Lý Thuyên đáo Sơn Cốc trung khứ thủ thuỷ. Biểu lý đích thuỷ mãn liễu dĩ hậu, biểu hốt nhiên hữu nhất bách đa cân trọng,
李筌的力氣小,不能拿住它,瓢就沉到泉水中了。李筌回到樹下時,
Lý Thuyên đích lực khí tiểu, bất năng nã trú tha, biểu tựu trầm đáo tuyền thuỷ trung liễu. Lý Thuyên hồi đáo thụ hạ thời,
驪山老母已不見了,只是在石頭上留著幾升麥飯。
Ly Sơn Lão Mẫu dĩ bất kiến liễu, chỉ thị tại Thạch Đầu Thượng lưu trước kỷ thăng mạch Phạn.
李筌惆悵的等到晚上,再也沒見到驪山老母。李筌吃了麥飯以後,
Lý Thuyên trù trướng đích đẳng đáo vãn thượng, tái dã một kiến đáo Lê Sơn Lão Mẫu. Lý Thuyên ngật liễu mạch Phạn dĩ hậu,
從此不再吃飯,就絕食求道,注解《陰符》,陳述二十四機,
Tùng thử bất tái ngật Phạn, tựu tuyệt thực cầu Đạo, chú giải 《Âm Phù》, trần thuật nhị thập tứ ky,
著《太白陰經》,又寫下了《中台志閫外春秋》,在世上流行。
trứ 《Thái Bạch Âm Kinh》, hựu tả hạ liễu 《Trung đài chí khổn ngoại xuân thu》, tại thế thượng lưu hành.
李筌後來做了官,任荊南節度副使、仙州刺吏
Lý Thuyên hậu lai tố liễu quan, Nhiệm Kinh Nam Tiết Độ Phó Sứ 、 Tiên Châu thích lại


Tất cả cả cõi trời đều muốn chúng sinh trở vể trời. Tất Cả các cõi Phật, Bồ tát, Tiên, Thánh, Thần, v.v... đều mong ước chúng sinh về với mình.
Tuỳ theo công đức tu hạnh phổ độ của chúng sinh ở thế gian mà sự chứng ngộ của mỗi 1 chúng sinh sẽ khác nhau.
Phật, Bồ Tát, Tiên, Thánh, Thần, Chư Tổ, etc. v.v... đều thương nhớ chúng sanh như mẹ nhớ con. Nếu chúng sanh biết nhớ tưởng niệm tri ân Phật, Bồ Tát, Tiên, Thánh, Thần, Chư Tổ, Hiền Tài, v.v... thì chư vị với chúng sanh đời đời không có xa cách.
Tất cả các Đạo Giáo, và chư Phật Bồ Tát, Thánh Thần Tiên, v.v... đều TỪ BI HỶ XẢ BÁC ÁI không bắt tội 1 ai, chư vị chỉ thuần yêu thương chăm sóc quý trọng tất cả, đặc biệt ưu tiên nhất là loài người và sau đó là mọi chúng sinh, cho nên đều chỉ thuần cứu khổ cứu nạn.
Chỉ có lương tâm của chúng sinh tự đày đoạ chúng sinh mà thôi.
"Chúng sanh có lòng sợ tội thì tâm lành càng nẩy nở,..."

All of the fairies, angels, Buddhas, Bodhisattvas, Saints, Scholars, Allah, Sanctuary Leaders, Riponche, Guru, etc ...  always hope all of the people in the world and then any other beings get back to their Heavenly Places as easy as possible. 
It depends on the humane people virtue moral and their helpful nice wonderful effective salvation training teaching as many as possible their wised wisdom enlighten beneficient humans and other beings to get back to the heaven nirvana fairy sanctuary places. 
And as we have known, all of the fairies, angels, buddhas, bodhisattvas, fairies, angels, saints, scholars, Allah, aristocrats, guru leaders, rinpoche, venerable, etc.,...  all generously love and help and train and save human people and others being only. So that when any being is missing or loving or seeing or listening or wised or enlightened the fairies, angels, buddhas, bodhisattvas, ... etc.,  then they never take apart or far away. They are right there. 
Certainly, all the buddhas, the gods,  bodhisattvas, fairies, angels, sanctuary, scholars, guru leaders, rinpoche, saints, etc., are all very lovely, generously, nice beneficent, benevolent, helpful salvation saving and training and teaching all of the beings but especially the human people is the first class of all, is the mainly most careful category. 
Because they never punish any being anyway, so you don't have to be worried or stressed or anxious about anything at all.  
The bad criminals or murders or thieves, or addicted habit ones, or frequently sin actions, or criticized nagged regular habits, or aggressive rude hobbies, or illed greedy life-style, or anxious needing requirements, or stressful worried spoiled criticism, or girls/boys sexual lust desires will then automatically harm themselves by their owns. 
"The one who tries to be generous humane moral virtue will be wise wisdom gradually day by day certainly then..."

------
Nhất thiết chúng sanh, thế gian, mọi vật giai hữu Phật Bồ Tát Tiên Thần Thánh tánh. 

Free distribution! All should read about this.


KHÔNG DÂM DỤC CHẲNG ĐẮM SAY. 
KHÔNG GIẬN CÙNG CHẲNG YÊU. 
KHÔNG TRÁCH NỘ DỖI HỜN. 
KHÔNG THAM CẦU ĐA SỰ. 
KHÔNG BUỒN CHẲNG PHẢI LO. 
KHÔNG SẦU VÀ KHÔNG KHỔ. 
NHƯ THẾ BẢO TOÀN TÂM. 
CHỈ HOÀN PHƯƠNG DIỆT ĐỘ (ENTER NIRVANA: ENLIGHTENED WISED WISDOM MIRACLE FAIRY ANGEL GODS). 

NEITHER AMBITIOUS NOR ADDICTIVE, 
NO LUST NO TROUBLE, 
NO CRITICISES OR SPOILED, 
NO DESIRE, CAUSE NO FIGHT, 
NO SEX MAKE NO RUDE, 
NOT EXTREMELY TOO GREEDY, 
NEITHER  SAD NOR WORRIED,    
NOT MIND, AND THOUGHTFULLY, 
NO EXCITING IN LEWDNESS, 
NO UPSET, WITHOUT ROUGH, 
NO STRESS AND NO NAG, 
NOT ANXIETY OR ANGRY, 
NO FRIGHTENING AND NO SEXUALITY. 
THIS IS THE WAY OF ALMIGHTY. 


Free distribution! All should read about this.

Nam mo Amitabha Buddha. Namah Qwan shir yin pu sa. Qwan yin 've just been caring for the whole publicity and never for the sound but the humane is ok and nice generous, and without any suspicious, doubt, or official legal legacy limitations just even a little bit.
Thanks qwan yin with our best gratitude again and again the greatest pu sa... cheers and bye....
And this is my own teaching rite now hi hi hi please try to understand everything, words and spelling like ur own ways those are the best suit, comfortable for u and beneficent to the whole community here and now please... So many Cheers... Thank you everybody anyway and cheering again and again... ... xie xie ... Many jokes today... hi hi hi ... thank you so much at all...

-----------------
Everyone should be generous and nice beneficent caring to everybody and everything in front of their view or their most nice forward firstly to make everything much more easily. Thanks, Cheers.

Mọi người nên Từ Bi Hỷ Xả (quan tâm) tới những thứ, những việc, những hoạch định trước mắt thì mọi việc sẽ dể dàng hơn.

Nam mô A Di Đà Phật.

Xin được cám ơn tất cả.

-----------------


Please click on here for Free Heal Curing Sound Download (Click this link).

Free Heal Curing Sound I don't know if they are correct:
https://drive.google.com/drive/folders/1sf4BzOJhM9IF0xVWEXO-B2xYh1o5kT4E?usp=sharing

http://tinyurl.com/suramgamamantra
http://bit.ly/suramgamamantra
http://bit.ly/suramgama
http://tinyurl.com/shurangamamantra
https://tinyurl.com/lenyen
Kinh Lang Gia Tam Am (Sanskrit Devanagari Scriptures “The Lankawatara Sutram”)
https://1drv.ms/b/s!AlDBX_LhG5gJdmeL-eiwEFf65qM

Phân phát miễn phí!
https://app.box.com/s/qovyooo832mziyy29y9s9ole98vpbp4t
Free distribution!

Download Thien Duong Du Lam Ky:
https://app.box.com/s/41ohl7oza3kp22ngc8o22rvzgzz5z74r
https://www.dropbox.com/s/25pi7bj3648ezlc/thiendangduky.pdf?dl=0

Download The Journey to The Heaven Book:
https://app.box.com/s/fnylsthmc8u2acxw10ccda2fmrlh8uq0
https://www.dropbox.com/s/mhtesksgcwfvhqs/ThienDuongDuKy_219sactroi7.pdf?dl=0

Download:
台中圣堂
天人合一著书劝世济佛导游杨生采着
天堂游记
download printable text here:
天堂游记
下载程序
天堂游记
https://app.box.com/s/qpel1n75q1s7m1jxu3cl2r4wljwn91zj

https://biblebook.home.blog/2019/11/13/天堂游记/

Luan Hoi Du Ky
畜道輪迴記
下载程序
https://1drv.ms/b/s!AlDBX_LhG5gJeKPp0CtyGTJfidc
https://app.box.com/s/p6th3ix95n2o871tie0nt9izdgvcuwjf


人间游记
圣贤堂着
download printable copy
人间游记
下载程序
https://app.box.com/s/zmq29sdkbwkh34yrsunqrfn7y2g0g7es

天界传真
download printable copy
天界传真
下载程序

https://app.box.com/s/0qcelx0c7fqltsz05frpz420owfiti3m

洪慈普度救劫真经
玉皇大天尊玄灵高上帝诏曰
朕居金阙 燮理权衡 痌瘝在抱 眷顾苍生
时逢叔季 道德丧倾 颓风挽转 请阐真经
彭生发愿 意颇虔诚 恭承帝命 业业竞竞
老母亲著 驾落瑶京 免人校正 急要刊行
内阁中书徐              
天运丙午年七月初一日
download printable copy
洪慈普度救劫真经
下载程序

https://app.box.com/s/3qpq3abjvjvlu9mx33t607320iegnrhj

修道指南
主席 文衡圣帝 关 序
中华民国六十一年岁次壬子六月十五日
五教主厘定修道指南座谈会
download printable copy here
修道指南
下载程序

https://app.box.com/s/bibst2c8tv6yymlspa7wixru3cv8x1m6

地狱游记
玉诏
本堂主席关登台
download printable copy here:
地狱游记
玉诏
下载程序

https://app.box.com/s/jhnbuj617lt95rwmotyx6sk02i53oq8d

關尹子文始真經
關尹子文始真經
宇者,道也。

https://biblebook.home.blog/2019/11/13/關尹子文始真經/

https://biblebook.home.blog/2019/11/13/周易参同契/
https://biblebook.home.blog/2019/11/13/證道歌-永嘉真覺大師/


Nhược nhân dục liễu tri.
Tam thế nhất thiết Phật.
Ưng quán pháp giới tánh.
Nhất thiết duy tâm tạo.

The ancient fairy Buddhism religion: The very most important doctrine sutra in the world nowadays. It is in the simplified Chinese language. Its links to the original listenable version are followed:
_ tian tang you ji 天堂遊記
The Primal Ancient Ancestors Angels Fairies Gods Chaos Religion Teaching:
tian tang you ji 天堂遊記
https://m.youtube.com/watch?v=oTlhfrZhOl0

Day by day, as time ‘s gone by and the wised wisdom dharma has to be recovered and refreshes again like here please: This buddhist sutra is very important all the way. Download Thien Duong Du Ky at Dropbox:
https://www.dropbox.com/s/x1nw8lp33w7wysz/thiendangduky.pdf?dl=0
台中圣堂 天人合一著书劝世济佛导游杨生采着 天堂游记
https://kinhsach.wordpress.com/2021/10/23/the-journeys-to-the-greatest-heaven-places--thien-duong-du-ky--天堂游记-part-1/
https://kinhsach.wordpress.com/2021/10/23/the-journeys-to-the-greatest-heaven-places--thien-duong-du-ky--天堂游记-part-2/
https://kinhsach.wordpress.com/2019/02/23/kinh-sach/
https://biblebooks.home.blog/2020/11/28/the-journeys-to-the-hades-hell-places-book-地狱游记/


https://www.dropbox.com/s/mkobns154une1re/DIANGUCDUKY_fin.pdf?dl=0
http://bit.ly/luanhoiduky
http://bit.ly/nhangianduky
https://www.dropbox.com/s/x1nw8lp33w7wysz/thiendangduky.pdf?dl=0
thien duong du ky:
https://app.box.com/s/x0lvlevmp3hpwnx32l5bse3n19wkr6kj
https://biblebooks.home.blog/2019/11/12/dai-phat-danh-thu-lang-nghiem-than-chu-_-the-shurangama-mantra-surangama-mantra/
https://kinhsach.wordpress.com/download-the-sutras/
http://bit.ly/thatchonnhanqua
https://kinhsach.wordpress.com/2019/02/23/kinh-sach/

dia nguc du ky:
https://www.dropbox.com/s/mkobns154une1re/DIANGUCDUKY_fin.pdf?dl=0
https://app.box.com/s/k9e7vlq2cgc3szk3s8xk0psnob62wnfy

chu dai bi:
http://biblebooks.home.blog/2019/12/30/the-great-compassion-dharani-mantra-sound-listening/


Dia Nguc Du Lam Ky:
Dia Nguc Du Lam Ky p1:
http://youtu.be/_IWnV-g5QNA

Dia Nguc Du Lam Ky p2:
http://youtu.be/oAJYp8tI8UQ

Luan Hoi Du Lam Ky:
http://youtu.be/7dVJdgY8pHU
https://youtu.be/7dVJdgY8pHU

Nhan Gian Du Lam Ky:
http://youtu.be/bfDNtCtvAbM

Download Sach Thien Duong Du Ky:
https://app.box.com/s/x0lvlevmp3hpwnx32l5bse3n19wkr6kj

Download Sach Luan Hoi Du Ky
http://bit.ly/luanhoiduky

Download Sach Nhan Gian Du Ky
http://bit.ly/nhangianduky

Download Sach Dia Nguc Du Ky
http://bit.ly/diangucduky



. Xie xie .... Many jokes today... Hi hi Find us at:
Share on facebook: You don't have to be worried about the FACEbook Robots Auto Blocking Servers anyway. Bạn hãy nhấn nút sau để chia sẽ liên kết trang web mới này trên FACEBOOK. Xin các bạn cứ yên tâm mà chia sẽ vì sẽ không bị các chương trình auto robot servers kiểm tra tin rác ngăn chặn được đâu. Xin cám ơn FACEBOOK, INC,. and many others. Cheers! From Yours friends!!! Hi! Please click these buttons to share these links (these new other sites) on FACEBOOK. (You don't have to be worried about any FACEBOOK firewall automatic spam checking robot servers anyway, it is our warranty now. Thanks to our FACEBOOK. INC,. and many others. Cheers! From Yours friends!!! Hi!)
You can also find us at:
Trang Web Site 1: 
You can also find us at Web Site #1: 
Please click this link to see more.
Xin các bạn hãy nhấn vào liên kết trên để xem nhiều thông tin hơn.
or
Trang Web Site 2: 
You can also find us at Web Site #2: 
Click this button to Share on FACEBOOK: site02232d1
Please click this link to see more.
Xin các bạn hãy nhấn vào liên kết trên để xem nhiều thông tin hơn.
ANOTHER ONE AT:
Trang Web Site 3: 
You can also find us at Web Site #3:
Please click this link to see more.
Xin các bạn hãy nhấn vào liên kết trên để xem nhiều thông tin hơn
or:
Trang Web Site 4:
You can also find us at Web Site #4:
Please click this link to see more.
Xin các bạn hãy nhấn vào liên kết trên để xem nhiều thông tin hơn.
or:
Trang Web Site 5:
You can also find us at Web Site #5:
Please click this link to see more.
Xin các bạn hãy nhấn vào liên kết trên để xem nhiều thông tin hơn.
Namah Shakya Mouni Buddha. Nam mo Awalokiteshwara Bodhisattwa Mahasattwa maha karunikaya karuna Tadyatha. Aum, Mouniye, Maha Mouniye, Swaha. 








No comments:

Post a Comment

Feature Post Co Thuoc

Corona Virus (exactly flu influenza or high /low blood pressure syndrome statement, the corona or covid-19 pandemic are just exactly some cold or flu influenza) Smart Curing Therapy Treatment _ Toa Thuoc dieu tri benh Corona hieu qua nhat hien nay

Corona Virus (exactly flu influenza or high /low blood pressure syndrome statement, the corona or covid-19 pandemic are j...

Popular post Co Thuoc: